(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây đúng, khi nói về đột biến gen?

A. Cơ thể mang đột biến gen sẽ luôn biểu hiện thành thể đột biến.
B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết của loài.
C. Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen nằm trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 2:

Cơ quan nào của cây lúa chuyên hóa với chức năng thoát hơi nước?

A. Rễ.
B. Thân.
C. Lá.   
D. Hoa.
Câu 3:

Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội phát sinh từ loài này là bao nhiêu?

A. 17.
B. 27.
C. 36.
D. 19.
Câu 4:

Phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã?

A. ADN.
B. tARN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 5:

Nếu cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm tỉ lệ 20% thì khoảng cách giữa gen A và gen B trên bản đồ di truyền là bao nhiêu cM?

  A. 15cM.
B. 30cM.
C. 20cM.
D. 40cM.
Câu 6:

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.  
B. 0,36 AA: 0,16 Aa: 0,48aa.
C. 0,49 AA: 0,09 Aa: 0,42 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 7:

Bệnh hay hội chứng bệnh nào có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào và phân tích nhiễm sắc thể?

A. Hội chứng Đao
B. Hồng cầu hình liềm.
C. Bạch tạng.
D. Mù màu.
Câu 8:

Trong thí nghiệm về hô hấp thực vật, chất khí nào sinh ra trong hô hấp đã làm đục nước vôi trong?

A. NH3.
B. O2.
C. CO2.  
D. CO.
Câu 9:

Sinh vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể ở giới cái là XX, ở giới đực là XY?

A. Châu chấu.
B. Tằm.
C. Gà.
D. Tinh tinh.
Câu 10:

Phương pháp nào giúp tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, giúp vận chuyển quả đi xa hoặc bảo quản lâu mà không bị hỏng?

A. Lai hữu tính.
B. Công nghệ gen.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 11:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đồng hợp trội?

A. Aabb .
B. AABb .   
C. AB/AB.
D. AB/ab.
Câu 12:

Bệnh động kinh ở người do một gen trong ti thể quy định. Một cặp vợ chồng sinh được 1 một người con bị bệnh. Theo lí thuyết, người con mắc bệnh này đã được di truyền gen gây bệnh từ ai trong gia đình?

A. Ông ngoại.
B. Bà nội.
C. Bố.
D. Mẹ.
Câu 13:

Trong hệ tuần hoàn của lớp thú, ở loại mạch nào có tổng tiết diện mạch lớn nhất?

A. Động mạch chủ.
B. Động mạch phổi.
C. Tĩnh mạch.
D. Mao mạch.
Câu 14:

Từ một phôi cừu có kiểu gen DdEE, bằng phương pháp cấy truyền phôi người ta chuyển phôi cho những cừu mẹ có kiểu gen DdEe mang thai. Các cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào?

A. DDEe.  
B. ddee.
C. DdEe.
D. DdEE.
Câu 15:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

A. Châu chấu.
B. Mèo.
C. Thủy tức.
D. Tôm.
Câu 16:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào được ứng dụng để loại bỏ những gen xấu ra khỏi hệ gen?

A. Đảo đoạn.  
B. Lặp đoạn.  
C. Chuyển đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 17:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?

A. Aa × Aa.
B. AA × Aa.  
C. Aa × aa.
D. AA × aa.
Câu 18:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Abab×aBab tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình ở F1?

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 19:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 20:

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,8.
B. 0,6.
C. 0,2.
D. 0,4.3
Câu 21:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao, alen b quy định thân thấp. Kiểu gen nào không có ở những cây đậu hoa đỏ, thân cao?

A. AaBb.
B. Aabb.   
C. AaBB.
D. AABb.
Câu 22:

Cây lai được tạo ra bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của khoai tây (2n = 48) với tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là bao nhiêu?

A. 36.
B. 60.
C. 72.
D. 48.
Câu 23:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt loại prôtêin nào?

A. Prôtêin ức chế.
B. Prôtêin Lac Y.
C. Prôtêin Lac A.
D. Prôtêin Lac Z.
Câu 24:

Cơ thể có kiểu gen nào khi giảm phân bình thường không tạo ra giao tử ab?

A. AaBb.
B. AABb.
C. aabb.  
D. Aabb.
Câu 25:

Một gen có chiều dài 4080Å và có tổng số 3120 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại T của gen đột biến là bao nhiêu?

A. 719.  
B. 480.  
C. 479.
D. 720.
Câu 26:

Một đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin: Met – Val – Ser – Pro – Thr –.... Bảng sau cho biết các anticôđon của các tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho:

Axit amin

Met

Val

Thr

Pro

Ser

Anticôđon của tARN tương ứng

3’UAX5’

3’XAA5’

3’UGX5’

3’GGA5’

3’AGG5’

Đoạn mạch bổ sung của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào?

A. 5’…ATG GTX TXX XXT AXX …3’.
B. 5’…ATG GTA TXX XXT AGX …3’.
C. 5’…ATG GTT TGG XXA AGX …3’.
D. 5’…ATG GTT TXX XXT AXG …3’.
Câu 27:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ. Sau 3 thế hệ, cây hoa trắng trong quần thể chiếm 26,25%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của P như thế nào?

A. 0,7AA: 0,3Aa.  
B. 0,4AA: 0,6Aa.
C. 100%Aa.
D. 0,5AA: 0,5Aa.
Câu 28:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ trơn, alen b quy định vỏ nhăn; các cặp gen phân li độc lập. Tiến hành phép lai giữa 2 cây đậu (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng vỏ nhăn : 1 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của P như thế nào?

A. AaBb × Aabb.
B. AaBb × AaBb.
C. aaBb × Aabb.
D. AaBb × aaBb.
Câu 29:

Ở bí ngô, khi cho hai cây bí quả tròn (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 100% bí quả dẹt, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm có 278 cây bí quả dẹt, 185 cây bí quả tròn và 31 cây bí quả dài. Tiếp tục cho các cây bí quả dẹt ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các cây bí quả dài ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1/81.
B. 1/36.
C. 1/16.
D. 1/32.
Câu 30:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 10%. Cho phép lai (P): AbaB×abab, tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở đời con là bao nhiêu?

A. 40%.
B. 45%. 
C. 5%.  
D. 10%.
Câu 31:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Tiến hành phép lai giữa 2 cây đều thân cao, quả tròn (P) thu được ở F1 có 4 kiểu gen và 50% số cây có kiểu hình giống P. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng về F1?

A. F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, quả tròn.
B. F1 có 25% thân thấp, quả bầu dục.
C. F1 có 2 kiểu gen đồng hợp.
D. F1 có 4 loại kiểu hình.
Câu 32:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Trong phiên mã, cả hai mạch của gen đều có thể dùng làm khuôn để tổng hợp mARN.
B. Trong dịch mã, có thể có nhiều ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN.
C. Trong dịch mã, mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit giống nhau.
D. Trong phiên mã, enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch gốc có chiều 3’→5’.
Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B hoa quy định hoa màu đỏ, alen b quy định hoa màu trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Tiến hành phép lai (P): AaBbdd × AaBbDd. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F1 là bao nhiêu?

A. 6/32.  
B. 3/32.
C. 12/32.
D. 9/32.
Câu 34:

Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là AaBdbD.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Cho 1 cây quả tròn, hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có 50% số cây quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 35:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho phép lai (P): AbaBXDXd×ababXDY, ở F1 có ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%.

II. F1 có tối đa 16 loại kiểu gen.

III. Trong số ruồi cái F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 20%.

IV. Trong số ruồi đực F1, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 50%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân giống nhau ở hai giới và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai này?

I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.

II. Hai cây của P có kiểu gen giống nhau.

III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.

IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 37:

Cho phép lai ♂Aabb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Các loại giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, thể một ở đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 8

B. 6

C. 2

D. 4

Câu 38:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

III. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm 40%.

IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm 9%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 39:

Hình vẽ bên dưới mô tả bệnh hồng cầu hình liềm ở người.

Hình vẽ bên dưới mô tả bệnh hồng cầu hình liềm ở người.   Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, về bệnh hồng cầu hình liềm? I. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T. II. Chuỗi pôlipeptit đột biến đã bị thay đổi ở một axit amin ở vị trí axit amin thứ 6. III. Có thể phát hiện sớm bệnh hồng cầu hình liềm dựa vào phân tích nhiễm sắc thể. IV. Người bị bệnh có nhiều biểu hiện như thể lực giảm, suy tim, suy thận, viêm phổi. 	A. 4. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 2. (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, về bệnh hồng cầu hình liềm?

I. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T.

II. Chuỗi pôlipeptit đột biến đã bị thay đổi ở một axit amin ở vị trí axit amin thứ 6.

III. Có thể phát hiện sớm bệnh hồng cầu hình liềm dựa vào phân tích nhiễm sắc thể.

IV. Người bị bệnh có nhiều biểu hiện như thể lực giảm, suy tim, suy thận, viêm phổi.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 40:

Quan sát hình vẽ sau:

Quan sát hình vẽ sau:   Phát biểu nào dưới đây sai về quy trình công nghệ được mô tả trong hình vẽ trên? A. Các cây I và cây II vẫn giữ nguyên được các đặc tính của cây mẹ ban đầu. B. Các cây I và cây II có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau. C. Cây I và cây II có thể có cùng kiểu gen aaBB. D. Các cây con thu được đều là những dòng lưỡng bội thuần chủng. (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây sai về quy trình công nghệ được mô tả trong hình vẽ trên?

A. Các cây I và cây II vẫn giữ nguyên được các đặc tính của cây mẹ ban đầu.
B. Các cây I và cây II có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
C. Cây I và cây II có thể có cùng kiểu gen aaBB.
D. Các cây con thu được đều là những dòng lưỡng bội thuần chủng.