(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 2) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3?
Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AGU3'?
Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?
Ở người, vị trí nào sau đây có bề mặt trao đổi khí?
Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzyme amylase ở đại mạch?
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức xoắn bậc 1 là
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết đặc trưng nào của quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loài người ngày nay có nguồn gốc từ loài nào sau đây?
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường, có 2 alen là D và d. Tỉ lệ nào sau đây tạo thành cấu trúc di truyền của quần thể ?
Trong trường hợp nào sau đây tăng cạnh tranh cùng loài?
Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
I. Tia phóng xạ. II. Virut viêm gan B. III. 5 - brôm uraxin. IV. Sốc nhiệt
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể?
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly ?
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
Vi khuẩn E.Coli mang gen sản xuất hocmôn insulin của người. Đây là một ví dụ về thành tựu của
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống có kiểu gen dị hợp?
Hình ảnh sau mô tả cơ chế dạng đột biến nào sau đây?
Trường hợp nào sau đây, số loại kiểu gen luôn bằng số loại kiểu hình?
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN?
Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Một operon Lac ở vi khuẩn E coli. Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzyme chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo. Một học sinh đưa ra giả thuyết cho hiện tượng trên như sau:
I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo ra được protein ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
IV. Do gen cấu trúc Z, Y, A bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa xanh trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa hồng, hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường và trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái nếu xảy ra hoán vị thì với tần số bằng nhau. Cho Cây thân cao, hoa xanh x cây thân thấp, hoa hồng thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở F2?
Ở một loài thực vật chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen và các gen phân ly độc lập. Cho 2 cây P dị hợp tất cả các cặp gen lai với nhau thu được ở F1 có 7 loại kiểu hình. Cho 2 cây ở loài này lai với nhau thu được ở đời con có 5 loại kiểu hình. Theo lý thuyết không có đột biến xảy ra, số phép lai thõa mãn là ?
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1 ?
I. Có tối đa 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây hoa tím, quả dài.
II. Tỉ lệ kiểu hình cây hoa tím quả tròn luôn lớn hơn cây hoa đỏ quả tròn.
III. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn có thể chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Đời con có tối đa 4 loại kiểu hình và tối thiểu 2 kiểu hình.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDD giảm phân, trong đó có 1 trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là:
(1). 1AaBD: 1bD: 1ABD: 1abD. (2). 1 AaBD: 1bD: 1AbD: laBD.
(3). 1AabD: 1BD: 1ABD: 1aBD. (4). 1AaBD: 1bD: 1AbD: labD.
(5). 1 AabD: 1BD: 1ABD: labD. (6). 1AabD: 1BD: 1AbD: 1aBD.
Một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen trội lặn hoàn toàn của một gen nằm trên NST thường quy định được biểu hiện trong sơ đồ phả hệ ở một gia đình như sau:
Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu người có thể xác định chính xác kiểu gen của phả hệ trên
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Hình bên mô tả đột biến trên cây lưỡng bội 2n hình thành một cành tứ bội (4n). Cơ sở khoa học nào sau đây là phản ánh đúng hiện tượng trên ?
I. Các crômatit ở mỗi NST kép không phân li ở lần phân cắt đầu tiên của hợp tử.
II. Các crômatit ở mỗi NST kép không phân li ở những tế bào non của đỉnh sinh trưởng.
III. Các cặp NST kép tương đồng không phân li ở lần phân bào I trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn.
VI. Cây trên còn được gọi là thể song nhị bội vì vừa có bộ NST 2n và 4n.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee, Gg, trong đó cặp gen Dd và Ee nằm trên 1 cặp NST. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Tế bào sinh dưỡng của đột biến thể một của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể Dd và Ee thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABb Gg thì cơ thể này thường bị bất thụ.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee, Gg, trong đó cặp gen Dd và Ee nằm trên 1 cặp NST. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Tế bào sinh dưỡng của đột biến thể một của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể Dd và Ee thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABb Gg thì cơ thể này thường bị bất thụ.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Cấu trúc X được tạo thành từ rARN và protein.
II.Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
III.Liên kết Z là liên kết hidro.
IV.mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 8 axit amin.
V.Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4