(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 3) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự hấp thụ của nước vào tế bào lông hút ở rễ cây diễn ra theo cơ chế

A. chủ động.
B. thẩm thấu.
C. khuếch tán. 
D. thẩm tách.
Câu 2:

Động vật nào dưới đây không có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. Thuỷ tức.
B. Châu chấu.
C. Đỉa.
D. Giun dẹp.
Câu 3:

Đơn phân của phân tử ARN bao gồm các loại nuclêôtit nào sau đây?

A. A, T, U, X.
B. A, U, G, X.  
C. U, T, G, X.
D. A, T, G, X.
Câu 4:

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

A. n – 1.
B. 2n + 1.
C. n + 1. 
D. 2n – 1.
Câu 5:

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?

A. Đột biến cấu trúc NST. 
B. Đột biến gen.
C. Đột biến số lượng NST.    
D. Hoán vị gen.
Câu 6:

Tần số hoán vị gen thường không vượt quá bao nhiêu phần trăm?

A. 30

B. 40

C. 50

D. 60

Câu 7:

Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?

A. Tính trạng.  
B. Nhiễm sắc thể.
C. Kiểu hình. 
D. Alen.
Câu 8:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có 100% hạt vàng?

A. AA x Aa.  
B. Aa x Aa. 
C. aa x Aa.
D. aa x aa.
Câu 9:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình khác nhau ở  là

A. 2n1 .
B.4n
C. 2n .
D. 3n.
Câu 10:

Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là

A. kĩ thuật chuyển gen.
B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. công nghệ gen.
D. liệu pháp gen.
Câu 11:

Cho các giai đoạn sau:

I. Tiến hóa sinh học                   II. Tiến hóa hóa học        III. Tiến hóa tiền sinh học

Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn lần lượt là

A. I → II → III.
B. I → III → II.
C. II → I → III.
D. II → III → I.
Câu 12:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?

A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chân trước của mèo và cánh dơi.
Câu 13:

Hình ảnh dưới đây minh họa cho loại tháp sinh thái nào?

Hình ảnh dưới đây minh họa cho loại tháp sinh thái nào?   A. Tháp sinh khối.	  B. Tháp năng lượng.	    C. Tháp số lượng.		D. Tháp tuổi. (ảnh 1)
A. Tháp sinh khối.
B. Tháp năng lượng.
C. Tháp số lượng.
D. Tháp tuổi.
Câu 14:

Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?

A. Tảo lục đơn bào
B. Tôm.
C. Cá rô. 
D. Chim bói cá.
Câu 15:

Cho ba bình thuỷ tinh có nút kín I, II, III. Mỗi bình II và III treo một chậu cây cùng loài và có diện tích lá như nhau, bình I không được treo chậu cây. Bình II đem chiếu sáng, bình III che tối trong một giờ. Sau đó lấy chậu cây ra và cho vào mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho CO2 trong bình được hấp thụ hết. Thứ tự lượng BaCO3 kết tủa tăng dần trong các bình là

A. IàIIàIII.  
B. IIàIàIII.
C. IIIàIIàI.
D. IIàIIIàI.
Câu 16:

Hình vẽ dưới đây mô tả biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện hệ mạch và huyết áp trong hệ mạch ở người.

Hình vẽ dưới đây mô tả biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện hệ mạch và huyết áp trong hệ mạch ở người.   Quan sát hình vẽ và kiến thức về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. II. Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch. III. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở tĩnh mạch. IV. Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.  A. 1.			B. 2.				C. 3. 				D. 4. (ảnh 1)

Quan sát hình vẽ và kiến thức về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

II. Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch.

III. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở tĩnh mạch.

IV. Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17:

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể, thu được số lượng nhiễm sắc thể ở các cặp như sau

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Cá thể 1: là thể tam bội vì cặp số 4 có 3 chiếc nhiễm sắc thể.

II. Cá thể 2: là thể một vì có 1 cặp thiếu 1 nhiễm sắc thể.

III. Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường vì các cặp đều có 2 nhiễm sắc thể.

IV. Cá thể 4: là thể ba vì các cặp đều có 3 nhiễm sắc thể.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18:

Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là

A. thể tứ bội là kết quả của các tác nhân gây đột biến nhân tạo, thể song nhị bội là kết quả của quá trình lai xa giữa hai loài khác nhau.
B. thể tứ bội có bộ nhiễm sắc thể là bội số của bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài , thể song nhị bội gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. thể tứ bội có khả năng hữu thụ còn thể song nhị bội thường bất thụ.
D. thể tứ bội là đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.
Câu 19:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có tối đa bao nhiêu dạng đột biến thể ba ở loài thực vật trên?

A. 7

B. 8

C. 14

D. 15

Câu 20:

Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ

A. 1/16. 
B. 1/8.
C. 3/16.
D. 1/32.
Câu 21:

Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.

A. Gen A nằm trên NST thường.
B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).
C. Gen A nằm trong ti thể.
D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
Câu 22:

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

IV. Hai cặp gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 23:

Cho các thành tựu sau:

I. Chủng Penicilium bị đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.

II. Lai tế bào khoai tây với tế bào cà chua tạo ra cây lai Pomato.

III. Giống “táo má hồng” cho năng suất tăng gấp đôi.

IV. Giống bò trong sữa có chúa prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24:

Trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:

- Người:                     - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-

- Tinh tinh:      - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-

- Gôrila:                     - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-

- Đười ươi:      - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT

Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?

A. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.
B. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh
C. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila.
D. Gôrila có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
Câu 25:

Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 26:

Khi nói về khai thác tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu hậu quả xảy ra khi con người khai thác tài nguyên không hợp lý?

I. Làm mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học.

II. Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu.

III. Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

IV. Giảm tình trạng thiếu nước trong mùa khô tại các khu vực hạ lưu.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27:

Hiện tượng nào dưới đây là một ví dụ của mối quan hệ “hội sinh”?

A. Một loài côn trùng thụ phấn hút mật từ nhuỵ một loài hoa.
B. Vi khuẩn cố định Nitơ sống trong nốt sần của cây họ Đậu.
C. Phong lan sống trên thân một cây khác.
D. Sán xơ mít trong ruột lợn.
Câu 28:

Ví dụ về sự biến động số lượng cá thể nào sau đây không diễn ra theo chu kì?

A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,... hàng năm.
C. Ếch nhái, có nhiều vào mùa mưa.
D. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát, ếch nhái giảm vào những năm mùa động giá rét.
Câu 29:

Giả sử lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:

Giả sử lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:   Mắt xích chung trong lưới thức ăn trên là A. thực vật phù du.		B. cá mè hoa.		C. cá mương.		D. cá quả. (ảnh 1)

Mắt xích chung trong lưới thức ăn trên là

A. thực vật phù du.
B. cá mè hoa. 
C. cá mương.
D. cá quả.
Câu 30:

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kiểu phân bố cá thể nào của quần thể?

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kiểu phân bố cá thể nào của quần thể?   A. Phân bố ngẫu nhiên.						B. Phân bố theo nhóm.	 C. Phân bố đồng đều.						D. Phân bố theo chiều ngang. (ảnh 1)
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.  
D. Phân bố theo chiều ngang.
Câu 31:

Một gen có chiều dài 2805 Å và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là

A. A = T = 424; G = X = 400.
B. A = T = 403; G = X = 422.
C. A = T = 400; G = X = 424.
D. A = T = 401; G = X = 424.
Câu 32:

Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là

A. 1%. 
B. 0,5%.
C. 0,4%.
D. 2%.
Câu 33:

Xét hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Trong các quy luật di truyền sau đây, có bao nhiêu quy luật phù hợp với kết quả trên?

I. Quy luật phân li độc lập.

II. Quy luật hoán vị gen với tần số f=25%.

III. Quy luật tương tác gen cộng gộp.

IV. Quy luật trội không hoàn toàn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34:

Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:

+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.

+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A. 1:2:2. 
B. 1:2:1.
C. 1:1:1:1.
D. 9:6:1.
Câu 35:

Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh này.

Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh này.   Biết rằng không có đột biến xẩy ra.  Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh 2 con, cả 2 đứa con đều không bị bệnh là A. 9/8.				B. 1/8.				C. 9/128. 		D. 25/128. (ảnh 1)
Biết rằng không có đột biến xẩy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh 2 con, cả 2 đứa con đều không bị bệnh là

A. 98

B. 18

C. 9128

D. 25128

Câu 36:

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 3 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Loài F có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ đối kháng. 	A. 1	B. 4	C. 3	D. 2 (ảnh 1)

I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

II. Có 3 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

III. Loài F có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3.

IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ đối kháng.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 37:

Một phân tử ADN trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn có chiều dài 1,02 mm. Trong ADN có tích % giữa A và G bằng 6%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số liên kết hydrô của phân tử ADN là 78.105.

II. Các loại nuclêôtit của phân tử ADN chiếm tỉ lệ bằng nhau.

III. Số lượng nu loại Timin của ADN là 18.105.

IV. Số liên kết hoá trị hình thành trong phân tử AND là 6.106.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38:

Ở một loài động vật, cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 4 cái lông đen: 396 cái lông trắng : 198 đực lông đen: 202 đực lông trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen không alen.

II. Khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm sắc thể là 20 centimoocgan.

III. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.

IV. Con đực lông đen F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hơn a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, trội hơn b quy định hoa trắng; hai lôcut gen này phân li độc lập với nhau. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ (P) giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng, quần thể F1 thu được 87,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P là 9:7.

II. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là 81/256.

III. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu hình F1 là: 175 thân thấp hoa đỏ: 81 thân thấp hoa trắng.

IV. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì xác xuất để ở thế hệ con xuất hiện thân thấp, hoa đỏ là 63/64.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40:

Hình sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng carbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ. Quan sát hình vẽ, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Hình sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng carbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ. Quan sát hình vẽ, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?   I.	Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển. II.	Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu. III.	Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần. IV.	Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp. A. 1.			B. 2.				C. 3. 				D. 4. (ảnh 1)
I.                Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển.

II.             Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.

III.           Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần.

IV.          Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4