(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 4) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những nguyên tố đa lượng là:

A. C, H, O, S.
B. C, H, Ca, Hg.
C. Mo, Mg, Zn, Ni.
D. Cl, Cu, H, P.
Câu 2:

Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn của 1 loài động vật …. và cấu trúc x là:

Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn của 1 loài động vật …. và cấu trúc x là…:   A. …hở,. xoang cơ thể. 	B. …nhỏ…phế nang phổi. C. …kín…xoang cơ thể. 	D. …kín…phế nang phổi. (ảnh 1)
A. …hở,. xoang cơ thể.   
B. …nhỏ…phế nang phổi.
C. …kín…xoang cơ thể.
D. …kín…phế nang phổi.
Câu 3:

Loại axit nucleic nào không có liên kết hiđro trong phân tử?

A. ADN mạch kép. 
B. mARN. 
C. tARN.
D. rARN.
Câu 4:

Tác nhân hóa học như 5-Brom uraxin là đồng đẳng của timin gây ra đột biến

A. thêm nucleotit loại A.
B. mất nucleotit loại A.
C. tạo 2 phân tử timin cùng mạch ADN.  
D. A-T → G-X.
Câu 5:

Sự thông khí ở phổi được thực hiện chủ yếu nhờ sự nâng hạ của thềm miệng của động vật nào?

A. Cóc 
B. Khỉ
C. Thỏ
D. Chuột
Câu 6:

Trong lai tế bào sinh dưỡng (xôma), người ta nuôi cấy hai dòng tế bào

A. sinh dưỡng khác loài. 
B. sinh dục khác loài.
C. sinh dưỡng cùng loài.
D. sinh dục cùng loài.
Câu 7:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình dưới. Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến.

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình dưới. Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến.    Hình này mô tả: A. Kì sau của giảm phân II. 	B. Kì sau của nguyên nhân. C. Kì sau của giảm phân I.	D. Kì giữa của nguyên phân.  (ảnh 1)

Hình này mô tả:

A. Kì sau của giảm phân II.
B. Kì sau của nguyên nhân.
C. Kì sau của giảm phân I. 
D. Kì giữa của nguyên phân.
Câu 8:

Khi nói về điều hòa hoạt động gen qua operon Lac ở E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Protein ức chế chỉ được tạo thành khi môi trường không có lactozơ.

(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN riêng rẽ.

(3) Protein ức chế sẽ bám vào vùng khởi động của operon Lac khi môi trường không có lactozơ.

(4) Gen điều hòa thuộc operon Lac.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 9:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể   
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
Câu 10:

Khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái là khoảng?

A. Gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Không gian cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C. Sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định.
D. Đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Câu 11:

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:

(1) Tiến hóa tiền sinh học.                         (2) Tiến hóa hóa học.                     (3) Tiến hóa sinh học.

Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là

A. (3)®(2)®(1).
B. (2)®(3)®(1). 
C. (1)®(2)®(3).
D. (2)®(1)®(3).
Câu 12:

Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:

A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể.
Câu 13:

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là

A. 4

B. 5

C. 8

D. 6

Câu 14:

Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?

A. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
B. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa.
C. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.
D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 15:

Để xác định mật độ cá mè trong ao, ta cần phải xác định

A. số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B. số lượng cá mè và thể tích của ao.
C. số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. số lượng cá mè và diện tích của ao.
Câu 16:

Cặp cơ quan nào sau đây là ví dụ về cơ quan tương đồng?

A. Cánh dơi và cánh chim.
B. Chân chuột chũi và chân dế dũi.
C. Mang cá và mang tôm
D. Cánh dơi và cánh sâu bọ.
Câu 17:

Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phân tích? Biết rằng các alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng.

(1) Aa x aa                                (2) Aa x Aa                       (3) AA x aa                             (4) AABb x aabb

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18:

Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo giáp. Mối quan hệ của tảo giáp và cá là

A. kí sinh. 
B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. ức chế cảm nhiễm.
D. cạnh tranh.
Câu 19:

Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:

A. Có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể.
B. Không có hiện tượng di nhập gen vào trong quần thể.
C. Sức sống của các giao tử, các kiểu gen khác nhau là như nhau.
D. Không xảy ra đột biến đối với locus nghiên cứu.
Câu 20:

Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng?

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là giống nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đển cạnh tranh làm cho mức sinh sản của quần thể tăng.
D. Kích thước quần thể không bao giờ thấp hơn mức kích thước tối thiểu.
Câu 21:

Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?

A. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật. 
B. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
C. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam. 
D. Sinh vật dị dưỡng.
Câu 22:

Xét các phát biểu sau đây

(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin

(2) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép

(3) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.

(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 23:

Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan nguồn gốc ở tổ tiên gọi là cơ quan tương tự.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 24:

Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (như hình dưới).

Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (như hình dưới).    Môi trường nhân tạo đó gồm: A. N2, NH3, H2 và hơi nước.	B. CH4, CO2, H2 và hơi nước. C. CH4, NH3, H2 và hơi nước.	D. CH4, CO, H2 và hơi nước. (ảnh 1)

Môi trường nhân tạo đó gồm:

A. N2, NH3, H2 và hơi nước.  
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước. 
D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
Câu 25:

Để giải thích trong tự nhiên các thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?

A. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ nhiểm sắc thể bao gồm hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài khác nhau.
B. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.
C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật.
D. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ.
Câu 26:

Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm; 185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm. Theo các em sự khác nhau đó là do:

A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.
B. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.
C. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.
D. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
Câu 27:

Cho các bước sau:

1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và để hợp tử phát triển thành phôi.

2. Lấy trứng ra khỏi tế bào và cho thụ tinh nhân tạo.

3. Nuôi tế bào xoma của 2 loài trong ống nghiệm.

4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để mang thai và đẻ.

Sắp xếp các bước theo đúng trình tự của quá trình cấy truyền phôi ở động vật:

A. (2) (3) (4).
B. (3) (2) (1) (4).
C. (2) (1) (4). 
D. (2) (1) (3) (4).
Câu 28:

Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?

A. Nuôi cá để diệt bọ gậy.
B. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn.
C. Nuôi mèo để diệt chuột.
D. Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa.
Câu 29:

Dưới đây là hình tARN hãy cho biết mô tả nào dưới đây về phân tử tARN là đúng nhất?

Dưới đây là hình tARN hãy cho biết mô tả nào dưới đây về phân tử tARN là đúng nhất?   A. tARN là một pôlinuclêôtit mạch thẳng, có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc. B. tARN là một pôlinuclêôtit có đoạn mạch thẳng các nuclêôtit của phân tử liên kết trên cơ sở nguyên tắc bổ sung, có đoạn cuộn xoắn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).  C. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nuclêôtit của phân tử, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon). D. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu, và một thùy tròn mang bộ ba đối mã (anticodon). (ảnh 1)
A. tARN là một pôlinuclêôtit mạch thẳng, có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc.
B. tARN là một pôlinuclêôtit có đoạn mạch thẳng các nuclêôtit của phân tử liên kết trên cơ sở nguyên tắc bổ sung, có đoạn cuộn xoắn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).
C. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nuclêôtit của phân tử, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).
D. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu, và một thùy tròn mang bộ ba đối mã (anticodon).
Câu 30:

Điểm chung giữa quy luật di truyền phân li độc lập và quy luật di truyền tương tác gen là:

1. Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

2. Đều có tỉ lệ phân li kiểu gen F2 giống nhau.

3. Đều có sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen không alen.

4. Đều có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 giống nhau.

A. 1, 2.
B. 2, 3. 
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 31:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABDabc  khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử:

A. 8 loại giao tử. 
B. 32 loại giao tử.
C. 4 loại giao tử
D. 16 loại giao tử.
Câu 32:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?

I. 100% cây thân cao, hoa trắng.

II. 5 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa trắng.

III. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.

IV. 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 33:

Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.

II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.

III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.

IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 34:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4 ?

A. 39,06%
B. 37,5%  
C. 32,81%
D. 6,25%
Câu 35:

Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.   Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 2n = 6. 2. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 3 NST kép. 3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào con có n = 6 4. Cơ thể lưỡng bội trên đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = 12 A. 1 	B. 2	C. 3	D. 4 (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 2n = 6.

2. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 3 NST kép.

3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào con có n = 6

4. Cơ thể lưỡng bội trên đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = 12

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36:

Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở  là 11:1.

(1)  AAaa×Aaaa                                (3)    Aa×AAAa                               (5) AAaa×AAaa

(2)  AAAa×AAaa                               (4) Aa×AAaa                                   (6) AAAa×AAAa

A. 3

B. 5

C. 2

D. 6

Câu 37:

Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:

5’- ATG – TTA – XGA – GGT – ATX – GAA – XTA – GTT – TGA – AXT – XXX – ATA - AAA - 3’

(1) Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.

(2) Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.

(3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?

A. (1) và (3)
B. (3) 
C. (1) và (2) 
D. (1)
Câu 38:

Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:

(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.

(2) Quần thể này đang tiến hoá.

(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Những kết luận đúng là:

A. (1) và (2).  
B. (1) và (3)
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 39:

Cho gà lông sọc, màu xám giao phối với gà lông sọc, màu xanh thu được F1 có các kiểu hình với tỉ lệ trong bảng sau:

Kiểu hình F1

Tỷ lệ

Kiểu hình F1

Tỷ lệ

Gà trống lông sọc, màu xám

37,5%

Gà mái lông trơn, màu xám

3,75%

Gà trống lông sọc, màu vàng

12,5%

Gà mái lông trơn, màu vàng

21,25%

Gà mái lông sọc, màu xám

15%

Gà mái lông sọc, màu vàng

10%

Tần số hoán vị gen là:

A. f = 20% 
B. f = 32% 
C. f = 24% 
D. f = 18%
Câu 40:

Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh. Tuy nhiên, một số loài ngoại lai cũng phát triển mạnh.

(1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước.

(2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn.

(3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn nhất của châu Âu, là nơi cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt.

Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh. Tuy nhiên, một số loài ngoại lai cũng phát triển mạnh.  (1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước.  (2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn.  (3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn nhất của châu Âu, là nơi cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt.   Cho các phát biểu sau: 1. Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 tại Anh.  2. Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt cực kì hiệu quả.  3. Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim ưng Peregrine. 4. Quần thể vẹt đuôi dài và quần thể chim ưng tăng trưởng theo đồ thị hình J. Số phát biểu đúng là:  A. 1	B. 2	C. 4	D. 0 (ảnh 1)
Cho các phát biểu sau:

1. Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 tại Anh.

2. Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt cực kì hiệu quả.

3. Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim ưng Peregrine.

4. Quần thể vẹt đuôi dài và quần thể chim ưng tăng trưởng theo đồ thị hình J.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 0