(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 5) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là:

A. bộ máy Gôngi.
B. ribôxôm.
C. lục lạp. 
D. ti thể.
Câu 2:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Rắn. 
B. Cá
C. Giun đất. 
D. Châu chấu
Câu 3:

Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:

A. Hội chứng dị bội.
B. Hội chứng Đao.
C. Thể ba nhiễm. 
D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 4:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?

A. AaXBXb × AaXbY.
B. AbaB×AbaB (liên kết hoàn toàn)
C. AaBb × AaBb. 
D. AaXBXB × AaXbY.
Câu 5:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1 
B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
Câu 6:

Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

A. Cách li trước hợp tử.
B. Cách li sau hợp tử. 
C. Cách li tập tính. 
D. Cách li mùa vụ.
Câu 7:

Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là

A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
Câu 8:

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài?

A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
Câu 9:

Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:

A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể.
Câu 10:

Điều nào không đúng với chỉ số ADN?

A. Dùng để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
B. Chỉ số ADN có tính chuyên biệt cá thể rất cao.
C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit trên ADN chứa mã di truyền.
D. Dùng để xác định mối quan hệ huyết thống.
Câu 11:

Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là

A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 12:

Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm

A. quần thể sinh vật và sinh cảnh.
B. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
C. các nhân tố sinh thái vô sinh.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
Câu 13:

Nếu một phân tử protein được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?

5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’

Không tính axit amin mở đầu.

A. 7

B. 10

C. 8

D. 9

Câu 14:

Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:

A. P có kiểu gen ABab , f = 40% xảy ra cả 2 bên
B. P có kiểu gen AbaB, f = 36% xảy ra ở 1 bên.
C. P có kiểu gen AbaB, f = 40%.
D. Cả B hoặc C.
Câu 15:

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. 
D. tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 16:

Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết không hoàn toàn là

A. làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. tạo nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
Câu 17:

Đặc điểm không đúng về ung thư là

A. Ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.
B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
C. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
D. Ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
Câu 18:

Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?

A. Tạo ra dòng thuần. 
B. Tạo ra ưu thế lai.
C. Hiện tượng thoái hóa giống.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 19:

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:

A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 20:

Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng

A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng
B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên
C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư
D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất
Câu 21:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn. 
D. Lặp đoạn
Câu 22:

Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
Câu 23:

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
Câu 24:

Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:

A. Huyết áp cực đại lớn quá 120mmHg và kéo dài.  
B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Câu 25:

Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt II.Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài. A. 1	B. 2	C. 3	D. 4 (ảnh 1)

I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt

II.Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường

III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài

IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26:

Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B:

Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B:   Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn. C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật. (ảnh 1)
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.
B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn.
C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.
Câu 27:

Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng các phương pháp sau đây :

1. Đưa thêm gen lạ vào.

2. Thay thế nhân tế bào

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Phương án đúng là

A. 3,4,5 
B. 1,3,5
C. 2,4,5
D. 1,2,3
Câu 28:

Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. XMDY×XMDXmd
B. XMDY×XMDXmD  
C. XMdY×XmDXmd  
D. XmDY×XmDXmd
Câu 29:

Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:

A. 2130 
B. 2067
C. 2097
D. 2132
Câu 30:

Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:

Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:   A. Nuôi cấy hạt phấn.	B. Nuôi cấy mô.	C. Cấy truyền phôi.	D. Lai tế bào trần. (ảnh 1)
A. Nuôi cấy hạt phấn.
. Nuôi cấy mô. 
C. Cấy truyền phôi. 
D. Lai tế bào trần.
Câu 31:

Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?

A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”
C. Lễ phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ tịch điền (cày ruộng đầu năm).
Câu 32:

Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?   I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1. II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST. IV. Cây X có bộ NST 2n = 4. A. 0 	B. 1	C. 2	D. 3 (ảnh 1)

I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1.

II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.

IV. Cây X có bộ NST 2n = 4.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là

A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1
B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1.
D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
Câu 34:

Cho phả hệ

Cho phả hệ:   Chú thích: Tô màu đen gia tộc bên trái mắc bệnh K do gen trội nằm trên NST thường                    Tô màu đen gia tộc bên phải mắc bệnh H do gen lặn nằm trên NST giới tính X                     Để trắng là không biểu hiện bệnh Khả năng đứa con trai thế hệ thứ IV mắc cả 2 bệnh Kvà H là : A. 6,25 % 	B. 12,5 %	C. 50% 	D. 25 % (ảnh 1)

Chú thích: Tô màu đen gia tộc bên trái mắc bệnh K do gen trội nằm trên NST thường

                   Tô màu đen gia tộc bên phải mắc bệnh H do gen lặn nằm trên NST giới tính X

                   Để trắng là không biểu hiện bệnh

Khả năng đứa con trai thế hệ thứ IV mắc cả 2 bệnh Kvà H là :

A. 6,25 %
B. 12,5 % 
C. 50%  
D. 25 %
Câu 35:

Khi nghiên cứu mối quan hệ của các loài trong một quần xã sinh vật, người ta thấy có 2 loài A và B có họ hàng gần gũi, cùng phạm vi phân bố, cùng màu sắc sặc sỡ trong đó A là loài có độc. Để đánh giá phản ứng thích nghi của loài B, người ta đã tạo ra những cá thể B nhân tạo đặt ở nhiều nơi. Kết quả thu được như biểu đồ dưới đây:

Khi nghiên cứu mối quan hệ của các loài trong một quần xã sinh vật, người ta thấy có 2 loài A và B có họ hàng gần gũi, cùng phạm vi phân bố, cùng màu sắc sặc sỡ trong đó A là loài có độc. Để đánh giá phản ứng thích nghi của loài B, người ta đã tạo ra những cá thể B nhân tạo đặt ở nhiều nơi. Kết quả thu được như biểu đồ dưới đây:   Hãy cho biết đây là hiện tượng gì trong tự nhiên? A. Hiện tượng đồng hóa.	B. Hiện tượng bắt chước tập tính. C. Hiện tượng tấn công xâm lấn lãnh thổ.	D. Hiện tượng suy thoái. (ảnh 1)

Hãy cho biết đây là hiện tượng gì trong tự nhiên?

A. Hiện tượng đồng hóa. 
B. Hiện tượng bắt chước tập tính.
C. Hiện tượng tấn công xâm lấn lãnh thổ. 
D. Hiện tượng suy thoái.
Câu 36:

Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định:

(1) Gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.

(2) Chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn.

(3) Có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%.

(4) Một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính trạng còn lại do một cặp gen quy định.

Kết luận đúng là:

A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
Câu 37:

Cho biết mỗi gen quy định có một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, thu được Fb. Theo lí thuyết, Fb có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây?

I. 100% thân thấp, hoa đỏ.

II. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.

III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.

IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 38:

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:   Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:  1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit. 2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1. 3. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa. 4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6. Số phát biểu đúng là:  A. 1	B. 3	C. 2	D. 4 (ảnh 1)

Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:

1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.

2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.

3. Mạch trình tự 5’® 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.

4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 39:

Quan sát hình sau:

Quan sát hình sau:    Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc  Ổ sinh thái khác nhau  Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen  Quần thể thích nghi  Hình thành loài mới. Cho các phát biểu sau:  1. X là đột biến                                                            2. Y là chọn lọc tự nhiên  3. Z là cách li sinh sản                                                 4. T là nhân tố tiến hóa Kết hợp hình và sơ đồ trên hãy cho biết số phát biểu đúng là:  A. 1	B. 3	C. 4	D. 2 (ảnh 1)

Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc PháttánXỔ sinh thái khác nhau YSự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen ZQuần thể thích nghi THình thành loài mới. Cho các phát biểu sau:

1. X là đột biến                                                            2. Y là chọn lọc tự nhiên

3. Z là cách li sinh sản                                                 4. T là nhân tố tiến hóa

Kết hợp hình và sơ đồ trên hãy cho biết số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 40:

Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.

Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.   Cho các phát biểu sau: 1. Vào ngày thứ 5 - 6 quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. 2. Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác. 3. Từ những ngày thứ 7 trở đi, số lượng cá thể ngày càng nhiều. 4. Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm. 5. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần. Số phát biểu đúng là: A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5. (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

1. Vào ngày thứ 5 - 6 quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

2. Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.

3. Từ những ngày thứ 7 trở đi, số lượng cá thể ngày càng nhiều.

4. Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.

5. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5