(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 6) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở thực vật trên cạn, loại tế bào nào sau đây chuyên hóa làm nhiệm vụ hấp thu nước và khoáng?

A. Tế bào mô giậu. 
B. Tế bào lông hút.
C. Tế bào mô mềm.
D. Tế bào khí khổng.
Câu 2:

Ở thú, kí hiệu cặp NST xác định giới tính nào sau đây là chính xác?

A. ♂: XO và ♀: XX.
B. ♂: XX và ♀: XO. 
C. ♂: XX và ♀: XY.
D. ♂: XY và ♀: XX.
Câu 3:

Điểm giống nhau trong thí nghiệm của 2 nhà khoa học Menden và Mocgan khi phát hiện quy luật di truyền phân li và liên kết gen là

A. Thế hệ bố mẹ (P) ban đầu đều thuần chủng.
B. Sau khi thu được F1 đều lai phân tích.
C. Tỉ lệ phép lai phân tích đều giống nhau.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 giống nhau.
Câu 4:

Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Trong đó (A-B-) quy định hoa tím; (aaB-) quy định hoa vàng; (A-bb) quy định hoa đỏ; (aabb) quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai AaBb x AaBB sẽ cho tỷ lệ kiểu hình nào ở F1?

A. 9: 7. 
B. 9: 6: 1.
C. 15: 1. 
D. 3: 1.
Câu 5:

Trên một đoạn mạch làm khuôn của gen có trình tự nucleotit là 3’-ATGAAGXTG-5’. Theo lý thuyết, trình tự ARN tương ứng được tổng hợp với đoạn gen này là gì?

A. 5’-TAXTTXGAX-3’.
B. 3’-TAXTTXGAX-5’. 
C. 3’-UAXUUXGAX-5’. 
D. 5’-UAXUUXGAX-3’.
Câu 6:

Trong điều kiện các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể AaBb DEde giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 10. 
B. 8.
C. 4. 
D. 16.
Câu 7:

Cấu trúc nào sau đây làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin đến ribosom tham gia dịch mã?

A. mARN. 
B. ADN. 
C. tARN. 
D. rARN.
Câu 8:

Một quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) gồm 0,6AA + 0,4Aa = 1. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

A. 0,175.  
B. 0,4375.  
C. 0,2625. 
D. 0,775.
Câu 9:

Ở cá chép trao đổi khí với môi trường qua cơ quan nào?

A. Phổi. 
B. Mang.
C. Bề mặt cơ thể.  
D. Hệ thống ống khí.
Câu 10:

Loại đột biến nào sau đây có thể gây ra hiện tượng lặp gen?

A. Chuyển đoạn.  
B. Đảo đoạn.  
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 11:

Theo cơ chế điều hoà operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có lactose thì các gen cấu trúc thường được phiên mã nhiều lần. Giải thích nào sau đây là hợp lý cho điều này?

A. Protein ức chế được tổng hợp và bám vào vùng vận hành.
B. Gen điều hòa cho phép các gen cấu trúc được phiên mã thông qua protein kích thích.
C. Protein ức chế bị chất cảm ứng làm mất cấu hình không gian và mất hoạt tính ức chế.
D. Vùng khởi động được biến đổi cấu trúc để phù hợp với enzyme ARN polymerase.
Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới?

A. Mã di truyền có tính liên tục.  
B. Mã di truyền có tính thoái hoá.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.    
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 13:

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 14:

Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?

A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Bắc Cực.
D. Cận Bắc Cực.
Câu 15:

Nội dung cơ bản của quá trình tiến hóa nhỏ theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

A. Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.
B. Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình tiến hóa ở cấp phân tử.
Câu 16:

Một đoạn nucleôtít trên mạch làm khuôn của một gen trình tự 3’…GAAGXAATGXXT…5’. Dạng đột biến thay thế cặp nucleôtít nào sau đây sẽ tạo ra bộ ba kết thúc trên mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc trên?

A. Thay thế T – A ở triplet thứ 3 bằng G – X. B.
Thay thế T – A ở triplet thứ 3 bằng A – T.
C. Thay thế G – X ở triplet thứ 3 bằng T –A.
D. Thay thế A – T ở triplet thứ 3 bằng G – X.
Câu 17:

Ở đậu Hà Lan có 2n = 24. Một tế bào của thể đột biến ba nhiễm có bao nhiêu NST?

A. 23.
B. 25.
C. 13.
D. 36.
Câu 18:

Chất nào sau đây là nguyên liệu của chu trình Calvin trong pha tối của thực vật?

A. CO2.  
B. Glucose.
C. RiDP.
D. H­2O.
Câu 19:

Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?

A. Ti lệ giới tính.  
B. Mật độ cá thể.  
C. Sự phân bố cá thể.
D. Nhóm tuổi.
Câu 20:

Khi hàm lượng glucose trong máu giảm, cơ quan nào sau đây trực tiếp thực hiện phản ứng giúp điều hòa lượng glucose trở lại bình thường?

A. Gan.
B. Tuyến tụy.
C. Thận.
D. Ruột non.
Câu 21:

Trong quá trình dịch mã, sự kết hợp nào sau đây là đúng theo nguyên tắc bổ sung?

A. A của anticodon – T của codon.  
B. U của anticodon – A của codon.
C. U của anticodon – T của codon.
D. T của anticodon – A của codon.
Câu 22:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
Câu 23:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Vật sinh.
C. Vật ăn thịt. 
D. ĐộpH.
Câu 24:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây sai?

A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
Câu 25:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là đột biến thể một?

A. AaaBbDD.
B. AaBbDdEe.
C. AaBbEe.
D.AaBbDEe.
Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
D. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Câu 27:

Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? 

A. Quan hệ hỗ trợ.
B. Kí sinh cùng loài. 
C. Quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 28:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 29:

Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: ♀ ABab× ♂ ABab, theo lý thuyết thì F1 không xuất hiện kiểu gen nào trong các kiểu gen sau?

A. AbaB.  
  B. ABAb.  
C. ABaB
D.ABab.
Câu 30:

Một tế bào sinh dưỡng có kí hiệu bộ NST là AaBbddEe bị rối loạn phân li trong kì sau của nguyên phân ở một NST kép của cặp Bb. Theo lý thuyết thì 2 tế bào con tạo ra có thể có kí hiệu bộ NST nào sau đây?

A. AaBBbddEe và AaBddEe.
B. AaBbbddEe và AaBddEe.
C. AaBbddEe và AaBbddEe
D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Câu 31:

Giấy tẩm clorua côban khi ướt có màu hồng, khi khô có màu xanh lá. Người ta ép giấy tẩm clorua côban vào mặt trên và mặt dưới của lá trên cây X và cây Y. Sơ đồ dưới đây là kết quả của thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm ước tính thời gian giấy clorua côban chuyển sang màu hồng. Kết quả nào sau đây là chính xác khi nói kết thí nghiệm trên?

Giấy tẩm clorua côban khi ướt có màu hồng, khi khô có màu xanh lá. Người ta ép giấy tẩm clorua côban vào mặt trên và mặt dưới của lá trên cây X và cây Y. Sơ đồ dưới đây là kết quả của thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm ước tính thời gian giấy clorua côban chuyển sang màu hồng. Kết quả nào sau đây là chính xác khi nói kết thí nghiệm trên? A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau. B. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá cây Y sẽ hồng chậm hơn mặt trên. C. Tốc độ thoát hơi nước ở thực vật X chậm hơn so với thực vật Y. D. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá cây X diễn ra nhanh hơn mặt dưới. (ảnh 1)
A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.
B. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá cây Y sẽ hồng chậm hơn mặt trên.
C. Tốc độ thoát hơi nước ở thực vật X chậm hơn so với thực vật Y.
D. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá cây X diễn ra nhanh hơn mặt dưới.
Câu 32:

Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa tím giao phấn với cây thân cao, hoa tím (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu hình là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Tiếp tục cho F2 giao phấn, thu được F3. Ở F3, cây có 5 alen trội chiếm tỉ lệ?

A. 25%
B. 12,5%.
C. 6,25% 
D. 37,5%.
Câu 33:

Trong các phát biểu sau về quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Sinh giới đã tiến hóa từ các dạng đơn bào đơn giản đến các cơ thể đa bào phức tạp.

II. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với điều kiện của môi trường.

III. Tốc độ tiến hóa hình thành loài mới ở các nhánh tiến hóa khác nhau là không như nhau.

IV. Loài người hiện đại là loài tiến hóa siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 34:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do

A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. sâu tự biến đổi màu cơ thể trên nền xanh của lá để thích nghi với môi trường sống.
D. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 35:

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 36:

Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.

II. Trong quan hệ kí sinh, loài vật chủ luôn có số lượng lớn hơn loài kí sinh.

III. Lúa và cỏ dại trên đồng ruộng có quan hệ cạnh tranh khác loài.

IV. Dùng mèo để kiểm soát số lượng chuột là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 37:

Xét một cơ thể đực có kiểu gen AbaBDeGdEg. Giả sử có 10 tế bào giảm phân không đột biến. Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo nhiều nhất ở 1 cặp NST, tại 1 điểm. Quá trình giảm phân đã tạo ra được 6 loại giao tử, trong đó giao tử có 4 alen trội chiếm 10%. Biết rằng ở cặp NST AbaB sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở cặp Bb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp gen Bb.

II. Có thể tạo ra giao tử có 5 alen trội chiếm 5%.

III. Giao tử có 1 alen trội chiếm 10%.

IV. Giao tử có 3 alen trội chiếm 40%.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 38:

Ở một loài, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Tiến hành phép lai P: ♀XABXab × ♂XABY, thu được F1. Biết không có đột biến và 2 gen cách nhau 10cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tổng cộng 7 kiểu gen mang ít nhất 1 tính trạng trội.

II. Ở F1, các con đực có tỉ lệ kiểu hình là 4: 4: 1: 1.

III. Ở F1, cá thể cái đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 4,5 lần cá thể đực có 1 alen trội.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực mắt đỏ, xác suất thu được cá thể cánh dài là 45%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb: 0,2AaBB: 0,4AaBb. Cho biết các giao tử có hai alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.

II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.

III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.

IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 89,6%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40:

Biểu đồ sau mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng có họ hàng gần nhau nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin – CTmax – Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu – nhiệt độ tối đa – nhiệt độ tối ưu.

Biểu đồ sau mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng có họ hàng gần nhau nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin – CTmax – Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu – nhiệt độ tối đa – nhiệt độ tối ưu.             Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Côn trùng ôn đới rộng nhiệt hơn côn trùng nhiệt đới. II. Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10OC. III. Nếu cùng nuôi ở nhiệt độ 30OC, côn trùng nhiệt đới có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới. IV. Nếu sự biến đổi khí hậu tiếp tục tiếp diễn theo hướng tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, côn trùng nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới. A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

 Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng?

I. Côn trùng ôn đới rộng nhiệt hơn côn trùng nhiệt đới.

II. Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10OC.

III. Nếu cùng nuôi ở nhiệt độ 30OC, côn trùng nhiệt đới có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới.

IV. Nếu sự biến đổi khí hậu tiếp tục tiếp diễn theo hướng tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, côn trùng nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4