(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hạ Long, Quãng Ninh có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?

A. Aa × aa.     
B. Aa × Aa
C. aa × aa
D. AA × aa.
Câu 2:

Khi nói về hô hấp của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình trao đổi khí của tất cả các động vật sống trên cạn diễn ra ở phế nang.
B. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Tất cả các loài động vật sống dưới nước đều hô hấp bằng mang.
D. Chim và côn trùng có hệ thống túi khí.
Câu 3:

Hai mạch đơn của một phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết

A. peptit
B. phôtphođieste.       
C. cộng hóa trị.          
D. hiđrô.
Câu 4:

Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?

                          

Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?                             (ảnh 1)
A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể.
Câu 5:

Cho các sự kin diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hp mARN tại vị trí đc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN limeraza m o vùng điu hoà làm gen tháo xoắn đ l ra mch gốc có chiu 3' 5'.

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cui gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kin trên diễn ra theo trình tự đúng là

A. (1) → (4) → (3) → (2).          
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 6:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A. aaBb.   
B. AaBB.     
C. AAbb.     
D. Aabb.
Câu 7:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?

A. XAXa × XAY.
B. XAXa × XaY.   
C. XAXA × XaY. 
D. XaXa × XAY.
Câu 8:

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A. phân bố ngẫu nhiên.                   
B. phân bố theo chiều thẳng đứng.
C. phân bố đồng đều.                   
D. phân bố theo nhóm.
Câu 9:

Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?

    A. Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch.

    B. Những loài động vật có hệ tuần hoàn kín đều có máu ở động mạch là máu giàu ôxi.

    C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

    D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có hệ tuần hoàn kín.

A. Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch.
B. Những loài động vật có hệ tuần hoàn kín đều có máu ở động mạch là máu giàu ôxi.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có hệ tuần hoàn kín.
Câu 10:

Loài thực vật nào sau đây khí khổng mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày?

A. Thuốc bỏng.  
B. Lúa
C. Ngô.   
D. Cà chua.
Câu 11:

Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa prôtêin huyết thanh của người là thành tựu chọn giống nào?

A. Công nghệ tế bào.              
B. Đột biến.
C. Tạo giống ưu thế lai.          
D. Công nghệ gen.
Câu 12:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 13:

Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến?

A. Mất đoạn.        
B. Lặp đoạn. 
C. Đảo đoạn.     
D. Chuyển đoạn nhỏ.
Câu 14:

Khi nói về dòng vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây sai?

A. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.
B. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
C. Áp suất rễ cây gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
D. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
Câu 15:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở

A. ribôxôm.     
B. nhân tế bào.   
C. tế bào chất
D. lưới nội chất.
Câu 16:

Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:

- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit từng loại A, U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.

- Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ prôtêin của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nuclêôtit thứ 29558 và kết thúc ở vị trí nuclêôtit thứ 29674.

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về thông tin trên?

I. Phần trăm mỗi loại nuclêôtit (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.

II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV2 là một phân tử ARN mạch đơn.

III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nuclêôtit.

IV. Phân tử prôtêin cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.

A. 1.
B. 2.    
C. 3.       
D. 4.
Câu 17:

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 18:

Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?

(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.

(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.

(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

A. (3) → (1) → (2). 
B. (3) → (2) →(1).    
C. (2) → (3) → (1).  
D. (1) → (2) → (3).
Câu 19:

Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau:

Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 nâu.

Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 xám.

Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám.

Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn.

II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX

III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX

IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

A. 3     
B. 1  
C. 4     
D. 2
Câu 20:

Trong quần thể, nhóm tuổi nào sau đây có vai trò chủ yếu làm tăng kích thước của quần thể?

A. Nhóm tuổi sinh sản.     
B. Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản.  
D. Nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản.
Câu 21:

Ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25oC đến 35oC, khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20oC đến 35oC, khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Khi nói về giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá trên, tổ hợp nào sau đây sai?

(1) Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá rô phi.

(2) Cá rô phi có khoảng thuận lợi về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.

(3) Cá chép có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

(4) Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá này đều bị suy giảm.

A. (1) và (3). 
B. (2) và (4).      
C. (1) và (4).    
D. (1) và (2).
Câu 22:

Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu, bnh hồng cầu hình lưỡi lim.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 23:

Khi nói về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Nuôi cấy mô tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong quần thể cây trồng.
B. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô có hệ số nhân giống rất cao.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau.
D. Cây con tạo ra từ nuôi cấy mô sinh dưỡng giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ.
Câu 24:

Xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY. Phép lai 3: (P) Aa × Aa.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Các phép lai trên đều tạo ra F1, cho các cá thể F1 trong mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo F2. Trong các phát biểu dưới đây về kết quả F2 của các phép lai, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ba phép lai đều cho F2 có tỉ lệ kiểu hình giống nhau.

II. Hai phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn.

III. Một phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

IV. Hai phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

A. 3.    
B. 4.
C. 1.     
D. 2.
Câu 25:

Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là

A. 0,7AA : 0,3Aa. 
B. 0,9AA : 0,1Aa. 
C. 0,8AA : 0,2Aa.   
D. 0,6AA : 0,4Aa.
Câu 26:

Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?

A.Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1? (ảnh 1)

B.Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1? (ảnh 2)

C.Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1? (ảnh 3)

D.Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1? (ảnh 4)

Câu 27:

Hiện tượng nấm sống chung với tảo lam trong địa y là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?

A. Kí sinh.  
B. Hội sinh
C. Ức chế cảm nhiễm.  
D. Cộng sinh.
Câu 28:

Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Khi nói về lưới thức ăn này, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng giống nhau.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
C. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 29:

Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?

I. Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.

II. Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.

III. Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.

IV. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

A. 2.     
B. 3.   
C. 4.    
D. 1.
Câu 30:

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

II. Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.

III. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.

IV. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.

V. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

VI. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

A. 4 
B. 1   
C. 2  
D. 3
Câu 31:

Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là:  lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là

A. 0,34. 
B. 0,26.      
C. 0,64.   
D. 0,16.
Câu 32:

Trong một quần xã gồm các loài sau: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, bọ ngựa và hổ. Bọ ngựa ăn sâu ăn lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bọ ngựa vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. Bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Nếu sâu bị chết hết thì bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế.
D. Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 33:

Cho một số thao tác bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn khả năng tổng hợp insulin của ngưi như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào ngưi.

(2) Phân lp dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của ngưi.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin ca ni vào tế bào vi khun.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của ngưi.

Trình tự đúng của các thao tác trên là

A. (1) → (2) → (3) → (4).   
B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4)
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 34:

Bảng dưới đây mô tả các mẫu ADN được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại prôtêin cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.

Loài X

Trình tự ADN

3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’

Trình tự axit amin

Leu – Thr – * – Val – *

Loài Y

Trình tự ADN

3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’

Trình tự axit amin

Leu – * – * – Val – Thr

Loài Z

Trình tự ADN

3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’

Trình tự axit amin

Leu – Thr – Val – Glu – Ser

Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
B. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài Z có nhiều hơn loài X một loại axit amin.
C. Côđon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
D. Côđon GAG mã hóa cho axit amin Glu.
Câu 35:

Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ Jura của đại Trung sinh.

II. Đại Tân sinh còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.

III. Đại Cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.

IV. Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.

A. 1    
B. 2 
C. 3      
D. 4.
Câu 36:

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên bị bệnh này. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên bị bệnh này. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (ảnh 1)

I. Người số (9) chắc chắn không mang alne gây bệnh.

II. Có tối đa 2 người trong phả hệ trên không mang alen gây bệnh.

III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV. Xác suất cặp vợ chồng (3) - (4) sinh con bị bệnh là 16,7%.

A. 2.  
B. 3.      
C. 4.   
D. 1.
Câu 37:

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng?

I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.

IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã.

A. 2.   
B. 3. 
C. 4
D. 1.
Câu 38:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. (ảnh 1)

 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 10 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3.

A. 2.     
B. 4.   
C. 3.  
D. 1.
Câu 39:

Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.

III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.

IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.

A. 1 
B. 3    
C. 2
D. 4
Câu 40:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen b quy định lông ngắn; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp; alen E quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định mắt nâu. Thực hiện phép lai (P): ♀  × ♂ , thu được F1. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực; tần số hoán vị gen giữa alen B và b là 20%, giữa alen E và e là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về F1?

I. Có 49 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Có 37,5% số con lông xám, dài, chân cao, mắt đen.

III. Ở F1 không có con lông trắng, ngắn, chân thấp, mắt nâu.

IV. Có 6,5% con lông xám, dài, chân cao, mắt nâu.

A. 3. 
B. 1.    
C. 2.  
D. 4.