(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (Lần 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nước và chất khoáng vận chuyển vào trụ mạch dẫn của rễ phải đi qua tế bào chất của tế bào

A. nội bì.
B. mạch rây.
C. mạch gỗ. 
D. vỏ trụ.
Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN?

A. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5 à 3.
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
C. Ở mỗi chạc chữ Y, 2 mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3 à 5.
Câu 3:

Hiện tượng các NST kép co xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình phân bào nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?

A. Tiếp hợp NST.  
B. Nhân đôi NST.
C. Trao đổi chéo NST. 
D. Phân li NST.
Câu 4:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức xoắn 1 là

A. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm. 
B. crômatit, đường kính 700nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300nm. 
D. sợi cơ bản, đường kính 11nm.
Câu 5:

Những cơ thể thực vật mà trong nhân của mỗi tế bào có chứa số lượng NST của cả hai loài lưỡng bội khác nhau được gọi là

A. thể lệch bội.
B. thể tự đa bội.
C. thể dị đa bội.
D. thể tứ bội.
Câu 6:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. AaBb × aabb.
B. AaBB × Aabb.
C. AaBB × aabb.
D. Aabb × Aabb.
Câu 7:

Giai đoạn tái cố định CO2 ở thực vật C4 có đặc điểm là

A. xảy ra cả vào ban ngày và ban đêm
B. xảy ra ở tế bào mô giậu.
C. CO2 được hấp thụ trực tiếp từ môi trường không khí.
D. nhờ chất nhận Ribulôzơ-1,5-điP.
Câu 8:

Trong chọn giống, gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích

A. tạo ưu thế lai. 
B. gây đột biến gen.
C. gây đột biến NST.  
D. tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?

A. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
C. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 10:

Bệnh di truyền ở người do đột biến gen gây ra gọi là

A. bệnh di truyền phân tử. 
B. bệnh di truyền miễn dịch.
C. bệnh di truyền tế bào.
D. hội chứng suy giảm miễn dịch.
Câu 11:

Nguyên nhân có sự cách li sau hợp tử là do

A. sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. khác biệt về cấu trúc di truyền, số lượng, hình thái NST của 2 loài.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
D. có tập tính giao phối riêng nên các loài thường không giao phối với nhau.
Câu 12:

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
B. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm huyết áp.
C. Hooc môn glucagôn tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
D. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
Câu 13:

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Sinh vật phân hủy.
D. Động vật ăn thịt.
Câu 14:

Một gen cấu trúc dài 408nm, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến do thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X ở một bộ ba mã hóa nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc sớm. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là

A. A = T = 720 ; G = X = 480.  
B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481.
D. A = T = 721 ; G = X = 479.
Câu 15:

Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
B. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
C. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng
D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 16:

Đặc điểm giống nhau trong tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật là:

A. Xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày.
B. Đều có tiêu hóa hóa học, cơ học và sinh học.
C. Đều có manh tràng phát triển.
D. Chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành được hấp thụ chủ yếu ở ruột non.
Câu 17:

Dựa vào cơ chế điều hòa hoạt động gen của F.Jacôp và J.Mônô qua operon ở vi khuẩn đường ruột (E.coli), giả sử có 5 chủng đột biến sau:

Chủng 1: Đột biến gen điều hòa làm prôtêin ức chế mất chức năng.

Chủng 2: Đột biến vùng P của opreron Lac làm vùng này mất chức năng.

Chủng 3: Đột biến vùng Operator làm mất chức năng vùng này.

Chủng 4: Đột biến gen cấu trúc lacZ làm prôtêin do gen này quy định mất chức năng.

Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là

A. 1, 3. 
B. 1, 2. 
C. 2, 3.
D. 1, 4.
Câu 18:

Ở châu chấu, màu sắc thân do một gen quy định, thân màu hồng được hình thành bởi một đột biến lặn. Kiểu dại (wild-type) có màu xanh lá cây. Gen này nằm trên NST X. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa con cái thân màu hồng với con đực kiểu dại.

A. Tất cả các con đực và cái đều có màu hồng.
B. Ở cái50% màu xanh lá cây đực50%màu hồng.
C. Tất cả các con đực và cái đều có màu xanh lá cây.
D. Tất cả các con cái sẽ màu xanh lá cây tất cả các con đực sẽ màu hồng.
Câu 19:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen quy định theo sơ đồ chuyển hóa bên. Biết rằng alen bị đột biến là lặn và không tổng hợp được enzim tham gia chuyển hóa sắc tố. Nếu một cơ thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen thì màu hoa sẽ là:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen quy định theo sơ đồ chuyển hóa bên. Biết rằng alen bị đột biến là lặn và không tổng hợp được enzim tham gia chuyển hóa sắc tố. Nếu một cơ thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen thì màu hoa sẽ là: A. màu trắng.	   B. màu cam.	       	C. màu đỏ.	  	D. trắng và cam. (ảnh 1)
A. màu trắng.
B. màu cam.
C. màu đỏ.
D. trắng và cam.
Câu 20:

Các nhà khoa học thường sử dụng các cơ quan thoái hóa để chứng minh nguồn gốc các loài là do

A. cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
B. cơ quan thoái hóa có thể phục hồi chức năng khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. cơ quan thoái hóa cần thêm thời gian để được chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. cơ quan thoái hóa được tổ tiên di truyền lại và hiện tại chức năng đã bị suy giảm.
Câu 21:

Một bé trai lớn lên trong trại trẻ mồ côi và được tuyên bố là cháu của cặp vợ chồng già (đã mất con gái, con rể và đứa cháu một tuổi trong một tai nạn). Một cặp vợ chồng trẻ cũng tuyên bố đứa trẻ là con của họ, tuy nhiên, người vợ đã li dị người chồng sau khi đứa trẻ mất tích và chị ta (người muốn nhận lại con) đi lấy một người khác. Có thể giải quyết vấn đề huyết thống của đứa trẻ trong trường hợp này bằng cách nào là hợp lí nhất?

A. Đối chiếu nhóm máu của các thành viên.
B. Giải trình tự ADN trong nhân của tất cả các thành viên.
C. Đối chiếu cấu trúc NST Y của người đàn ông già với bé trai.
D. Thử ADN ti thể của hai người phụ nữ với ADN ti thể của bé trai.
Câu 22:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 23:

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen tương ứng, thu được Fa. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

I. Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.                        II. Tỉ lệ 3 : 1.                     III. Tỉ lệ 1 : 1.

IV. Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.                     V. Tỉ lệ 1 : 2 : 1.               VI. Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 24:

Quần thể nào sau đây có khả năng đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cao nhất về một gen xác định?

A. Một quần thể gồm 100 con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và không có quần thể ruồi giấm cùng loài sống gần đó.
B. Quần thể gồm 1 triệu con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và có nhiều quần thể ruồi giấm khác loài sống gần đó.
C. Một quần thể gồm 100 con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và có nhiều quần thể ruồi giấm khác loài sống gần đó.
D. Quần thể gồm 1 triệu con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và không có quần thể ruồi giấm cùng loài sống gần đó.
Câu 25:

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào sinh dưỡng so với lai xa là

A. tạo giống mang đặc điểm mới không có ở bố mẹ.
B. tạo được dòng thuần chủng trong thời gian ngắn.
C. tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ.
D. tránh được hiện tượng bất thụ của con lai.
Câu 26:

Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về

A. hạt. 
B. rễ củ.
C. thân.
D. lá.
Câu 27:

người Hopi Ấn Độ, cứ 200 người thì có 1 người bị bệnh bạch tạng do 1 alen lặn trên NST thường quy định. Nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố chính tạo nên tỷ lệ người bị bệnh này cao ở nhóm người này là

A. chọn lọc tự nhiên.  
B. di nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên. 
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 28:

Trong quần xã, số lượng cá thể của mỗi quần thể được khống chế ở mức nhất định nhờ bao nhiêu mối quan hệ dưới đây?

I. Cạnh tranh cùng loài.                              II. Cạnh tranh khác loài. 

III. Hỗ trợ cùng loài và khác loài.              IV. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 29:

Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Chọn lọc tự nhiên gây ra gen kháng thuốc trong quần thể côn trùng.
B. Vốn gen ban đầu của quần thể đã có các gen liên quan đến sự kháng thuốc trừ sâu.
C. Nhờ sự hỗ trợ cùng loài giúp quần thể côn trùng chống lại được thuốc trừ sâu.
D. Thuốc trừ sâu gây ra đột biến dẫn đến tính kháng thuốc và đặc điểm này được di truyền.
Câu 30:

Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hoạt động nào sau đây?

I. Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.

II. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.

III. Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.

IV. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

V. Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…

A. (I), (III), (IV). 
B. (II), (IV), (V).
C. (I), (III), (V).
D. (I), (II), (IV).
Câu 31:

Hai tế bào sinh tinh có KG Aa Bd/bD giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử tạo ra có 12,5% giao tử mang 3 alen lặn. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội có thể là

A. 1/2.
B. 3/4.  
C. 3/8.
D. 3/16.
Câu 32:

Ở một nòi gà, mỗi gen quy định 1 tính trạng, hai cặp gen quy định 2 tính trạng sau đây đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho 1 gà trống giao phối với 1 gà mái thu được đời con có 70% gà lông vằn, mọc lông sớm; 20% gà lông không vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông không vằn, mọc lông sớm. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?

I. Gà mái mẹ mang 2 tính trạng trội.

II. Tất cả gà con ở trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.

III. Tần số hoán vị gen của gà trống bố là 10%.

IV. Tỉ lệ gà con mang 2 gen lặn trong kiểu gen chiếm 40%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 33:

Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của hai loài vi khuẩn khác nhau (X và Y). Mỗi loài được nuôi cấy trong hai đĩa Petri có đường kính khác nhau (7cm và 10cm) với 20ml dung dịch nuôi cấy giống nhau. Dựa vào kết quả thu được theo thời gian nuôi cấy, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Loài X đã đạt đến được trạng thái cân bằng của nó.

II. Loài Y đã đạt đến trạng thái cân bằng của nó.

III. Loài X bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.

IV. Loài Y bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.

Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của hai loài vi khuẩn khác nhau (X và Y). Mỗi loài được nuôi cấy trong hai đĩa Petri có đường kính khác nhau (7cm và 10cm) với 20ml dung dịch nuôi cấy giống nhau. Dựa vào kết quả thu được theo thời gian nuôi cấy, phát biểu nào sau đây đúng?  I. Loài X đã đạt đến được trạng thái cân bằng của nó. II. Loài Y đã đạt đến trạng thái cân bằng của nó. III. Loài X bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy. IV. Loài Y bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy. A. I, II và III. 		B. I và II. 		C. III và IV. 		D. I, II, III và IV. (ảnh 1)
A. I, II và III.
B. I và II.
C. III và IV.
D. I, II, III và IV.
Câu 34:

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có 2 alen: A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể di chuyển dễ dàng qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào. Tần số các alen A sau một thế hệ là

A. 0,225.
B. 0,750.
C. 0,775.
D. 0,550.
Câu 35:

Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra các hợp tử F1, sau đó đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể song nhị bội có thể có kí hiệu bộ NST là AABBccddEE.
C. Trong tế bào hợp tử F1 có 5 NST.
D. Thể song nhị bội có thể tạo ra tối đa 32 loại giao tử.
Câu 36:

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Trường hợp

Khi sống chung

Khi không sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

(1)

-

-

0

0

(2)

+

+

-

-

(3)

+

0

-

0

(4)

-

+

0

-

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trường hợp (1): A là một loài động vật ăn thịt, còn B là loài thuộc nhóm con mồi.

II. Ở trường hợp (2): A là loài mối, còn B là loài trùng roi sống trong ruột mối.

III. Ở trường hợp (3): A là một loài cá lớn, còn B là loài cá ép sống bám trên cá lớn.

IV. Ở trường hợp (4): A là loài trâu, còn B là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 37:

Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trên một mạch như sau:

Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trên một mạch như sau:   Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể: Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T. Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T. Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A. Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.  Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptit. Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng? I. Đột biến 1 làm chuỗi polipeptit sau đột biến có 4 axit amin.  II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi polipeptit.  III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi polipeptit. IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi polipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.   A. 1	                                  B. 2	                                  C. 3	                              D. 4 (ảnh 1)

Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:

Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.

Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.

Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.

Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.

Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptit. Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?

I. Đột biến 1 làm chuỗi polipeptit sau đột biến có 4 axit amin.

II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi polipeptit.

III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi polipeptit.

IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi polipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen trội hoàn toàn quy định. Kẻ dọc quy định bệnh A, kẻ ngang quy định bệnh B. Biết rằng người II1 không mang 2 alen gây bệnh A và B, người III2 bị cả 2 bệnh A và B.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Cả hai bệnh đều do alen lặn quy định.

II. Có 8 người biết được kiểu gen cả 2 tính trạng.

III. Kiểu hình người III2 là do trao đổi chéo NST xảy ra ở II2.

IV. Hai người I2 và III1 có thể có kiểu gen giống nhau.

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen trội hoàn toàn quy định. Kẻ dọc quy định bệnh A, kẻ ngang quy định bệnh B. Biết rằng người II1 không mang 2 alen gây bệnh A và B, người III2 bị cả 2 bệnh A và B. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Cả hai bệnh đều do alen lặn quy định. II. Có 8 người biết được kiểu gen cả 2 tính trạng. III. Kiểu hình người III2 là do trao đổi chéo NST xảy ra ở II2. IV. Hai người I2 và III1 có thể có kiểu gen giống nhau. (ảnh 1)

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 39:

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định: A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa vàng, aaB- cho hoa tím, aabb cho hoa trắng; hình dạng quả, alen D: quả tròn > alen d: quả dài. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 2,25% hoa vàng, quả dài và 4% hoa trắng, quả dài. Biết rằng tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn P bằng nhau. Cho tất cả các cây hoa vàng, quả dài F1 thụ phấn cho các cây hoa tím, quả dài trong loài, thu được F2 có 8/45 hoa trắng, quả dài. Theo lí thuyết, số phép lai tối đa phù hợp và tỉ lệ hoa đỏ, quả dài sinh ra ở F2 lần lượt là

A. 4; 2/3.
B. 4; 1/3.
C. 8; 2/3.  
D. 8; 1/3.
Câu 40:

Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của các loài A,B,C,D. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

I. Giới hạn sinh thái về độ ẩm của loài A hẹp hơn loài C.

II. Các loài có giới hạn sinh thái hẹp nhiệt đến rộng nhiệt lần lượt theo thứ tự là AàDàBàC.

III. Loài B có thể là loài chịu hạn, phân bố ở rừng lá kim phương bắc.

IV. Có thể loài A là thực vật C4 và phân bố ở rừng mưa nhiệt đới.

Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của các loài A,B,C,D. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng? I. Giới hạn sinh thái về độ ẩm của loài A hẹp hơn loài C. II. Các loài có giới hạn sinh thái hẹp nhiệt đến rộng nhiệt lần lượt theo thứ tự là ADBC. III. Loài B có thể là loài chịu hạn, phân bố ở rừng lá kim phương bắc. IV. Có thể loài A là thực vật C4 và phân bố ở rừng mưa nhiệt đới. (ảnh 1)

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3