(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Mèo.
B. Dê.
C. Thỏ.
D. Ngựa.
Câu 2:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Yếu tố ngẫu nhiên.   
B. Di – nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 3:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bằng

A. 1/8.
B. 1/2.
C. 1/5.
D. 1/4.
Câu 4:

Trong hô hấp ở thực vật, năng lượng của chất hữu cơ được giải phóng ra ở dạng

A. điện năng.
B. nhiệt năng và ATP.
C. cơ năng.
D. quang năng.
Câu 5:

Hiện tượng 4 cặp gen không alen quy alen trội đều làm cho chiều cao của cây trong đó mỗi alen trội đều làm cho cây cao thêm 2cm là

A. tác động đa hiệu của gen.
B. tương tác cộng gộp.
C. tương tác bổ sung 9: 6: 1.
D. tương tác bổ sung 9: 7.
Câu 6:

Trong quá trình tiến hóa của sự sống, protein được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn

A. tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá tiền sinh học
C. tiến hoá hoá học.
D. tiến hoá nhỏ.
Câu 7:

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,49AA + 0,40Aa + 0,11aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,5AA + 0,5aa = 1.
Câu 8:

Sự biến đổi trong cấu trúc của gen được gọi là

A. trao đổi chéo.
B. thường biến.
C. đột biến NST.
D. đột biến gen.
Câu 9:

Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng

A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.   
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 10:

Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?

A. Sinh học phân tử.
B. Hóa thạch.  
C. Giải phẫu so sánh.
D. Tế bào học.
Câu 11:

Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng

A. thể ba.   
B. thể tứ bội.
C. thể tam bội.
D. thể một.
Câu 12:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1?

A. AA x Aa.
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. aa × aa.
Câu 13:

Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza và được ứng dụng trong sản xuất bia là

A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. mất đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 14:

Ở thực vật, bằng công nghệ nuôi cấy hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa, người ta đã tạo ra các cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

A. Thuần chủng.
B. Có nguồn gen từ 2 loài khác nhau.
C. Có kiểu gen đồng nhất.
D. Có ưu thế lai cao.
Câu 15:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?

A. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
B. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
C. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten trong hạt.
Câu 16:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P là: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở F1 bằng

A. 0,2.  
B. 0,42.
C. 0,48.
D. 0,36.
Câu 17:

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là

A. 20%.
B. 60%
C. 30%
D. 15%.
Câu 18:

Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo hướng xác định?

I. Đột biến.

II. Chọn lọc tự nhiên.

III. Yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Di – nhập gen.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 19:

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng   	A. 1/5. 	B. 1/7. 	C. 1/14. 	D. 2/7. (ảnh 1)
A. 1/5.
B. 1/7.  
C. 1/14.
D. 2/7.
Câu 20:

Theo học thuyết tiến hóa Đacuyn, nguyên liệu của quá trình tiến hóa là

A. biến dị tổ hợp.
B. biến dị cá thể.
C. đột biến gen.
D. đột biến NST.
Câu 21:

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là

A. AaBb × aabb.
B. Aabb × AaBB.
C. aaBb × Aabb.
D. AaBb × AABb.
Câu 22:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nucleotit của gen.
C. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Câu 23:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Giai đoạn cố định CO2 diễn ra trong tế bào chất.
B. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
C. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit, pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp.
D. Quá trình quang hợp cần sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời.
Câu 24:

Một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây cao hoa đỏ (P) giao phấn với cây thấp hoa trắng, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.
B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1: 1: 1: 1.
D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1: 1.
Câu 25:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactozo trong môi trường?

A. Gen cấu trúc A.
B. Gen cấu trúc Y.
C. Vùng khởi động P.
D. Gen cấu trúc Z.
Câu 26:

Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình?

A. AaBb × Aabb.
B. ABab×ABab
C. Aabb × aaBB.
D. Abab×aBab
Câu 27:

Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen Aabb và cây N có kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen là

A. AabbeeGG.
B. AabbEg.
C. AbEG.
D. AabbEeGg.
Câu 28:

Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng

Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ

F1: 100% ♂,♀ mắt đỏ

F1: 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng

F2: 100% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt đỏ; 50% ♂ mắt trắng

F2: 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♀ mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng.

Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là

A. gen nằm trên NST thường.
B. gen chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y.
C. gen chỉ có trên NST Y mà không có trên NST X.
D. gen nằm trong tế bào chất.
Câu 29:

Ở cây hoa phấn, gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Cho hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh thu được thế hệ con có kiểu hình là

A. 50% lá xanh : 50% lá đốm.
B. 100% lá đốm.
C. 75% lá xanh : 25% lá đốm.    
D. 100% lá xanh.
Câu 30:

Xét phép lai P: ♂AaBbdd × ♀AaBbDd, biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, kiểu hình trội 1 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng

  A. 7/32.
B. 1/8.  
C. 9/32.
D. 5/16.
Câu 31:

Ở một loài động vật có vú, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Khi cho giao phối giữa 2 cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen thu được F1 có tất cả 40 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai về sự di truyền của các cặp gen trên?

A. Những cơ thể ♀ F1 có tất cả 4 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen.
B. Có hoán vị gen cả 2 bên đực và cái.
C. Ở F1, số loại kiểu gen của đực nhiều hơn số loại kiểu gen của cái.
D. Có 1 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Câu 32:

Bộ NST lưỡng bội của một loài 2n = 14. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loại này?

A. 14.
B. 7.
C. 21.
D. 35.
Câu 33:

Cho phép lai P: AaBbDd × AabbDD. Ti lệ kiểu gen AaBbDd ở F1

A. 3/16.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/16.
Câu 34:

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
D. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 35:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
B. Nếu có tác động của yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen thay đổi theo một hướng xác định.
D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 50% số cá thể mang alen a.
Câu 36:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.

II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.

III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 37:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:   I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%. II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất. IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.

II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất.

IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, gen nằm trên NST thường. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quẩn thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA: 4/35 Aa: 7/35 aa.

II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng.

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần các thế hệ.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 39:

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.

II. Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.

III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.

IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 40:

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.

- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Kiểu gen của bố và mẹ là ABab và tần số hoán vị gen f = 20%.

II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%.

IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

V. Tổng tỷ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2