(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Đào Duy Từ, Thanh Hóa có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn có đặc điểm?

A. Chỉ có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội giảm còn các kiểu gen khác đều tăng.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng.
D. Tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể duy trì không đổi qua các thế hệ.
Câu 2:

Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể loài này bị đột biến dạng thể ba có số nhiễm sắc thể là

A. 20.   
B. 21.   
C. 30.     
D. 11.
Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?

A. hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật.
D. thực vật C4, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
Câu 4:

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây tạo ra đời con có số loại kiểu gen nhiều hơn số loại kiểu hình?

I. Aabb `× Aabb   II. Aabb `× aaBb    III. aabb `× AAbb IV. AaBb `× Aabb

A. 1. 
B. 2.   
C. 4.           
D. 3.
Câu 5:

Khi nói về sự di truyền của những tính trạng do gen nằm trên vùng tương đồng giữa hai NST X và Y quy định, sự di truyền các tính trạng có thể tuân theo các quy luật di truyền sau:

1. Liên kết gen                                                 2. Hoán vị gen

3. Di truyền liên kết giới tính                          4. Phân li độc lập

Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?

A. 1,2,4.  
B. 2,3,4.    
C. 1,2,3.    
D. 1,3,4.
Câu 6:

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.        
D. prôtêin.
Câu 7:

Ở lúa, gen A quy định tính trạng hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt dài. Một quần thể lúa đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 1000 cây, trong đó có 360 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là

A. 33,3%.    
B. 25,0%.    
C. 16,0%.      
D. 48,0%.
Câu 8:

Trong cơ chế điều hòa opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ ( chất cảm ứng) thì các hoạt động nào sau đây được diễn ra?

I. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.

II. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

III. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

IV. Các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN.

Phương án đúng là:

A. I, II, IV.      
B. I, II, III.  
C. I, IV.  
D. I, III.
Câu 9:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Gây đột biến nhân tạo.      
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Cấy truyền phôi.     
D. Nhân bản vô tính.
Câu 10:

Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?

A. Tim.  
B. Dạ dày
C. Gan. 
D. Phổi.
Câu 11:

Một quần thể có cấu trúc di truyền: 50% Aa : 50% aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là

A. 0,75.     
B. 0,5.        
C. 0,125.  
D. 0,25.
Câu 12:

Biết alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1?

A. AA x aa     
B. Aa x aa           
C. AA x AA             
D. Aa x Aa
Câu 13:

Ở ruồi giấm, giới tính được xác định bằng NST là

A. con đực XO, con cái XX.           
B. con đực XX, con cái XO.
C. con đực XY, con cái XX.            
D. con đực XX; con cái XY.
Câu 14:

Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?

A. 3'UAG5'.     
B. 3'AUG5'.
C. 3'UGA5'.  
D. 3'AUX5'.
Câu 15:

Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa từ hạt phấn của cây có kiểu gen AaBB thì có thể tạo ra cây lưỡng bội nào sau đây?

A. aaBB.   
B. AaBB.    
C. AABb.        
D. AAbb.
Câu 16:

Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là

A. bộ ba mã hóa.  
B. mã di truyền.        
C. bộ ba đối mã.    
D. gen.
Câu 17:

Một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là D, d và E, e . Cơ thể nào sau đây là thể một?

A. DDdEe.   
B. DdEe
C. De.  
D. dEE.
Câu 18:

Thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng đều thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu đem F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa

A. 1 đỏ : 3 trắng. 
B. 3 đỏ : 5 trắng
C. 3 đỏ : 2 trắng.
D. 1 đỏ : 1 trắng.
Câu 19:

Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Tính phổ biến.     
B. Tính liên tục
C. Tính thoái hóa.  
D. Tính đặc hiệu.
Câu 20:

Cho các dữ kiện sau: Lai cây đậu hà lan có hoa màu trắng với cây có hoa màu tím, được thế hệ F1 gồm cả cây có hoa màu tím và hoa màu trắng, chọn hai cây có hoa màu tím của F1 cho giao phấn với nhau có thu được các cây có hoa màu trắng. Biết tính trạng màu hoa là do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Màu hoa trắng là tính trạng lặn.
B. Màu hoa tím là tính trạng trội.
C. Kiểu gen của các cây hoa tím thế hệ P là đồng hợp tử.
D. Kiểu gen của cây hoa tím thế hệ F1 là dị hợp tử.
Câu 21:

Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là

A. cây hoa phấn.  
B. đậu Hà Lan.
C. ruồi giấm.
D. gà.
Câu 22:

Vi khuẩn nào sau đây có thể làm thất thoát nguồn nitơ khoáng trong đất?

A. Vi khuẩn amôn hóa.      
B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.     
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 23:

Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng?

A. Xantôphyl.     
B. Caroten. 
C. Diệp lục a.   
D. Diệp lục b.
Câu 24:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E .coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen Y phiên mã 20 lần        
B. Môi trường sống không có lactôzơ.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần
D. Gen A phiên mã 10 lần.
Câu 25:
Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số

nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.

II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G)= 19/41.

III. Mạch 2 của gen có A/X=2/3.

IV. Mạch 2 của gen có (A + X)(T + G) = 5/7.

A. 1  
B. 4    
C. 2 
D. 3
Câu 26:

Loại đột biến làm thay đổi trình tự gen trước đột biến ABCDE*FGH thành trình tự gen sau đột biến ABCDCDE*FGH thường gây ra hậu quả nào dưới đây? (Dấu * thể hiện vị trí của tâm động)

A. Gây chết cho thể đột biến.
B. Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. Giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến.
D. Gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến.
Câu 27:

Hình bên là sơ đồ biểu diễn mối tương quan giữa huyết áp (A); vận tốc máu (B) và tổng tiết diện các loại mạch (C). Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Hình bên là sơ đồ biểu diễn mối tương quan giữa huyết áp (A); vận tốc máu (B) và tổng tiết diện các loại mạch (C). Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (ảnh 1)

 (1). Trong hệ mạch, vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.

 (2). Huyết áp ở tĩnh mạch nhỏ hơn huyết áp ở động mạch.

 (3). Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện các loại mạch.

 (4). Tổng tiết diện giảm dần từ động mạch đến mao mạch và nhỏ nhất ở tĩnh mạch.

A. 1.  
B. 2     
C. 4    
D. 3
Câu 28:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:

Mạch bổ sung

3’ - TAX – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - AXT - 5’

Số thứ tự bộ ba

          1          2           3         4      ...      80        81       82        83       84

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng cặp G – X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.

III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X – G bằng cặp A – T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G – X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

A. 3. 
B. 4.    
C. 1.  
D. 2.
Câu 29:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen ` Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. F1 luôn có 4 loại kiểu gen.
B. F1 chỉ có 1 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen,
C.  F1 số cây dị hợp 1 cặp gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
D. Ở F1 tỉ lệ cây mang 2 alen trội có thể bằng 12,5%.
Câu 30:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

A. 4 
B. 2              
C. 1    
D. 3
Câu 31:

Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.

II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.

III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.

IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1

A. 3.  
B. 2.          
C. 1.   
D. 4.
Câu 32:

Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)
A. Nếu bị mất đoạn bc sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.
B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen.
C. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.
D. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần.
Câu 33:

Có 4 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE tiến hành giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.

II. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.

III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 3: 3:1:1 hoặc 2: 2:1:1.

IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.

A. 4   
B. 1. 
C. 3.    
D. 2.
Câu 34:

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

II.Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ là 77/81.

III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.

IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì tần số alen A ở F4 là 0,7.

A. 1. 
B. 2
C. 4
D. 3.
Câu 35:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, cho alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

 IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.

A. 1.     
B. 3.  
C. 2 . 
D. 4.
Câu 36:

Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen `ABabDdXEY giảm phân bình thường (không có trao đổi chéo ) tạo thành các giao tử. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể thu được là:

A. 2 và 6. 
B. 2 và 8.
C. 4 và 8. 
D. 4 và 16
Câu 37:

Ở ruồi giấm, phép lai P: Cá thể ♂mắt trắng `× Cá thể ♀ mắt đỏ, thu được F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ 3 con đực, mắt đỏ :4 con đực mắt vàng: 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ: 2 con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt đỏ F2 giao phối với các con cái mắt đỏ F2 thì số cá thể mắt đỏ thu được ở F3 có tỉ lệ

A. 19/54.   
B. 31/74.      
C. 7/9. 
D. 20/41.
Câu 38:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.  Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.

II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.

III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/36.

A. 4  
B. 2                 
C. 3   
D. 1
Câu 39:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 16.     
B. 12.  
C. 6.
D. 9.
Câu 40:

Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

 

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a) x ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c) x ♀mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

♂ mắt nâu (e) x ♀mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.

II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III. Cho (d) giao phối với e, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.

A. 1. 
B. 4.       
C. 2.      
D. 3.