(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN?

A. Ligaza. 
B. ADN polymeraza
C. Primaza.     
D. ARN polymeraza.
Câu 2:

Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.

III. O2 tạo ra trong pha sáng từ quá trình quang phân li nước.

IV. Pha sáng cung cấp ATP, NADPH và O2 cho pha tối tổng hợp chất hữu cơ.

A. 3.  
B. 2.  
C. 4.   
D. 1.
Câu 3:

Cơ thể có kiểu gen AB¯¯ab  giảm phân bình thường, trong đó giao tử AB chiếm tỉ lệ 32%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị giữa hai gen này là

A. 18%.     
B. 16%.    
C. 36%.       
D. 32%.
Câu 4:

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 3 : 4 : 2 : 1. Tỉ lệ nuclêôtit loại T của cả phân tử ADN này là

A. 35%.  
B. 15%.  
C. 30%.    
D. 20%.
Câu 5:

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Tất cả các loài sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào.
B. Sự tương đồng về cấu trúc giữa chi trước của mèo và cánh dơi.
C. Nhiều loài rắn vẫn còn dấu vết của chi ở dạng cơ quan thoái hóa.
D. Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Câu 6:

Phương pháp nào tạo nhanh giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen?

A. Tự thụ phấn; nuôi cấy hạt phấn.     
B. Gây đột biến; nuôi cấy hạt phấn.
C. Công nghệ gen; tự thụ phấn.     
D. Nuôi cấy hạt phấn; lai xa kết hợp đa bội hóa.
Câu 7:

Sự thoát hơi nước ở lá được thực hiện qua

A. cutin và mô giậu.     
B. mô giậu và khí khổng.
C. cutin và biểu bì.        
D. khí khổng và cutin.
Câu 8:

Trong quần thể thực vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là

A. 0,48.    
B. 0,16.              
C. 0,36.    
D. 0,40.
Câu 9:

Tỉ lệ đặc trưng cho tính trạng di truyền qua tế bào chất là

A. 1 trội: 1lặn.     
B. 3 trội: 1 lặn. 
C. 100% giống mẹ.
D. 100% giống bố.
Câu 10:

Cặp NST giới tính của gà là

A. con cái XX, con đực XY. 
B. con cái XO, con đực XX.
C. con cái XY, con đực XX.                 
D. con cái XO, con đực XX.
Câu 11:

Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen là

A. di nhập gen.     
B. chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến.   
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 12:

Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở động vật?

A. Phổi của thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn nên hô hấp hiệu quả cao.
B. Động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) chỉ hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
C. Các động vật cạn hô hấp bằng phổi hoặc ống khí, các động vật ở nước hô hấp bằng mang.
D. Tất cả động vật không xương sống ở môi trường trên cạn và môi trường đất đều hô hấp bằng ống khí.
Câu 13:

Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở mức độ

A. dịch mã.   
B. sau dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã.  
D. phiên mã.
Câu 14:

Màu da ở người do ít nhất ba cặp gen quy định theo quy luật

A. tương tác bổ sung.                       
B. tác động đa hiệu của gen.
C. liên kết gen.       
D. tương tác cộng gộp.
Câu 15:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến gen gây ra?

A. Tớc nơ, máu khó đông, mù màu.            
B. Claiphentơ, dính ngón tay, mù màu.
C. Đao, máu khó đông, mù màu
D. Bạch tạng, máu khó đông, mù màu.
Câu 16:

Hệ đệm prôtêinat có tác dụng điều hòa chỉ số nào của nội môi?

A. Áp suất thẩm thấu.
B. Thân nhiệt.
C. Độ pH.
D. Đường huyết.
Câu 17:

Sự kiện nào sau đây đúng khi nói về tiến hóa tiền sinh học?

A. Các nuclêôtit trùng phân tạo ARN trước ADN.
B. Hình thành tế bào sơ khai đầu tiên từ sự kết hợp của các phân tử, đại phân tử hữu cơ tạo thể thống nhất.
C. Sự hình thành các bậc phân loại trên loài chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
D. Các chất hữu cơ đơn giản được tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ năng lượng sấm sét, tia tử ngoại, …
Câu 18:

Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là

A. tế bào tuyến vú.     
B. tế bào trứng.
C. tế bào tuyến sinh dục.      
D. tế bào tinh trùng.
Câu 19:

Sản phẩm của quá trình phiên mã là

A. các loại ARN. 
B. prôtêin, mARN.   
C. enzim, tARN
D. ADN, ARN.
Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm?

A. Đột biến điểm là đột biến nhỏ nên ít có vai trò trong tiến hóa.
B. Đa số đột biến điểm luôn được biểu hiện và gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến điểm thường liên quan đến một vài cặp nuclêôtit.
D. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
Câu 21:

Khi nói về vai trò quan trọng của đột biến gen trong tiến hóa, có các khẳng định sau:

I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.

II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.

III. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.

IV. Đột biến gen đều có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại.

Có bao nhiêu khẳng định trên là đúng?

A. 1.   
B. 3.    
C. 4.      
D. 2.
Câu 22:

So với thỏ ở vùng nhiệt đới thì thỏ ở vùng ôn đới có đặc điểm

A. luôn chỉ có màu trắng, kích thước nhỏ hơn.
B. tai, đuôi nhỏ hơn; kích thước cơ thể to hơn.
C. kích thước cơ thể nhỏ hơ
D. tai, đuôi, kích thước cơ thể to hơn.
Câu 23:

Trong tự nhiên, lượng muối nitơ được tổng hợp lớn nhất là từ hoạt động của nhóm vi sinh vật

A. nitrat hóa.      
B. phản nitrat hóa.    
C. nitrit hóa.   
D. cố định nitơ.
Câu 24:

Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử săn bắt ngựa vằn làm thức ăn. Sư tử và ngựa vằn có mối quan hệ

A. ức chế - cảm nhiễm.     
B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. cạnh tranh.    
D. hợp tác.
Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ trong quần thể sinh vật?

A. Quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ diễn ra phổ biến như nhau trong đời sống của quần thể sinh vật.
B. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một biểu hiện của quan hệ hỗ trợ để chọn ra cá thể thích nghi nhất.
C. Kí sinh trên đồng loại là một dạng cạnh tranh cùng loài trong quần thể sinh vật.
D. Tất cả các động vật đều sống bầy đàn để tận dụng hiệu quả nhóm giúp thích nghi với môi trường.
Câu 26:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về đặc trưng của quần thể sinh vật?

A. Tăng trưởng theo hình chữ J là dạng tăng trưởng phù hợp với sinh vật có kích thước lớn, điển hình là loài người.
B. Kích thước quần thể thay đổi và phụ thuộc mức độ sinh, mức độ tử, mức độ nhập cư và mức độ xuất cư.
C. Phân bố ngẫu nhiên là dạng phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên vì khai thác được nguồn sống tiềm tàng.
D. Khi nguồn sống dồi dào, thuận lợi thì sự di cư sẽ diễn ra rõ rệt hơn.
Câu 27:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do

A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. sâu tự biến đổi màu cơ thể trên nền xanh của lá để thích nghi với môi trường sống.
D. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 28:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế thứ sinh?

A. Diễn thế xảy ra do hoạt động khai thác, đốt rừng, … của con người.
B. Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Quá trình diễn thế có quần xã sinh vật xuất hiện sau luôn đa dạng hơn quần xã sinh vật trước.
D. Kết thúc diễn thế luôn tạo ra quần xã đỉnh cực.
Câu 29:

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.     Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng? (ảnh 1)

Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.

II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.

III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.

IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li.

A. 4.  
B. 1.      
C. 2.  
D. 3.
Câu 30:

Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.

II. Trong quan hệ kí sinh, loài vật chủ luôn có số lượng lớn hơn loài kí sinh.

III. Lúa và cỏ dại trên đồng ruộng có quan hệ cạnh tranh khác loài.

IV. Dùng mèo để kiểm soát số lượng chuột là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.

A. 2.   
B. 1. 
C. 4. 
D. 3.
Câu 31:

Ở gà, xét 4 tế bào sinh tinh cùng có kiểu gen AaBbXDEXde, giảm phân bình thường và đều xảy ra hoán vị gen giữa E và e. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về số loại và tỉ lệ tinh trùng sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với kết quả giảm phân của 4 tế bào sinh tinh trên?

I. 4 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1.

II. 8 loại tinh trùng với tỉ lệ: 3:3:3:3:1:1:1:1.

III. 2 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1.

IV. 12 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2.

A. 4    
B. 3.  
C. 2 
D. 1.
Câu 32:

Một lưới thức ăn đơn giản ở đồng cỏ được mô tả ở hình bên. Trong đó, loài A là cỏ, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.

Một lưới thức ăn đơn giản ở đồng cỏ được mô tả ở hình bên. Trong đó, loài A là cỏ, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.  Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?

I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn.

II. Nếu cỏ bị nhiễm kim loại nặng thì loài bị nhiễm độc nặng nhất là H.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có 4 mắt xích.

IV. Loài D tham gia vào 6 chuỗi thức ăn.

A. 1.  
B. 3.   
C. 2. 
D. 4.
Câu 33:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định và mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định và mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là

A. 17/32.   
B. 1/80.    
C. 9/20. 
D. 1/96.
Câu 34:

Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB¯¯abDe¯¯dEHh  giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là

A. 8. 
B. 6.      
C. 16.   
D. 4.
Câu 35:

Một loài thực vật, chiều cao cây do các gen không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định (cứ thêm 1 alen trội là cây cao thêm a cm) cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình cây thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Biết rằng mỗi gen có 2 alen (gồm 1 alen trội và 1 alen lặn) và các cây F1 có kiểu gen dị hợp các cặp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 cây cao nhất có chiều cao 100 cm.

II. Cây F1 có kiểu gen dị hợp 4 cặp gen.

III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.

IV. Ở F2 có 81 kiểu gen.

A. 3.   
B. 2.   
C. 4.  
D. 1.
Câu 36:

Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; trên mạch một của gen có X = A + T. Gen A bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn alen A 3 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại G của alen a là

A. 904.   
B. 1581.     
C. 1582.        
D. 678.
Câu 37:

Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí c

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

A. 2.
B. 4. 
C. 3. 
D. 1.
Câu 38:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AB¯AbDd:0,4AB¯abDd : 0,2AB¯abdd  . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.

A. 1   
B. 2     
C. 3       
D. 4
Câu 39:

Một ruồi giấm đực đồng hợp tử có màu thân đen và cánh cong được đem lại với ruồi cái đồng hợp tử có màu thân vàng và cánh thẳng. Tất cả các con lai thu được có màu thân vàng, cánh thẳng. Nếu cho giao phối một con cái (X) được chọn từ quần thể con lại với một con đực đồng hợp tử lặn thì thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 12,5% thân đen, cánh thẳng; 37,5% thân đen, cánh cong; 12,5% thân vàng, cánh cong: 37,5% thân vàng, cánh thẳng. Dựa trên các dữ liệu nêu trên, hãy cho biết trong số các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Màu thân đen và cánh cong là trội so với màu thân vàng và cánh thẳng.

2. Các gen qui định màu thân và dạng cánh nằm trên cùng một NST.

3. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đúng tỉ lệ 9 :3 :3 :1, cho thấy tính trạng được qui định bởi nhiều alen chứ không phải phép lai hai tính trạng phân ly độc lập thông thường.

4. Ruồi cái (X) có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

5. Đây là ví dụ về trường hợp ở thế hệ con lại với kiểu hình tái tổ hợp có tần số cao hơn so với kiểu hình của bố mẹ

6. Tần số hoán vị gen = 12,5%

A. 2.
B. 3.     
C. 4.   
D. 5.
Câu 40:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Thực hiện phép lai P: ♀AA × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giảm phân bình thường, giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 12.   
B. 9.    
C. 6.    
D. 21.