(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở Giaó dục đào tạo Bắc Ninh có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ

A. vi khuẩn cố định nitơ.     
B. vi sinh vật sống cộng sinh.
C. vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
D. vi sinh vật sống tự do.
Câu 2:

Nếu không có đột biến, cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 3.  
B. 16.    
C. 9.
D. 1.
Câu 3:

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

A. môi trường.      
B. sinh cảnh.  
C. ổ sinh thái
D. giới hạn sinh thái.
Câu 4:

Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?

A. Carôten
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a.         
D. Xantophyl.
Câu 5:

Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220-250 này có thể được xem là gì?

A. Thường biến.  
B. Tính trạng
C. Dòng thuần chủng.
D. Mức phản ứng.
Câu 6:

Quần thể nào sau đây có tần số alen A thấp nhất?

A. 0,4 AA: 0,6 aa.               
B. 0,2 AA: 0,8 aa.
C. 0,7 aa: 0,3 Aa.        
D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Câu 7:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?

A. Lai tế bào sinh dưỡng.      
B. Cấy truyền phôi.
C. Công nghệ gen.
D. Gây đột biến gen.
Câu 8:

Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?

A. Tâm thất phải    
B. Tâm thất trái.      
C. Tâm nhĩ phải.  
D. Tâm nhĩ trái.
Câu 9:

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là

A. gen trội.    
B. gen lặn.
C. gen da alen.    
D. gen đa hiệu.
Câu 10:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Đột biến.  
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.     
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 11:

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.

II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.

III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.

IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.

A. 3  
B. 4      
C. 2     
D. 1
Câu 12:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa.   
B. Chuột.
C. Thỏ.
D. Trâu.
Câu 13:

Chim sáo bắt các con rận ký sinh trên lưng trâu rừng để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng thuộc quan hệ?

A. Hội sinh.  
B. Hợp tác.      
C. Ký sinh.   
D. Cộng sinh.
Câu 14:

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 15:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?

A. AA × aa.
B. Aa × AA
C. Aa × Aa.          
D. Aa × aa.
Câu 16:

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 17:

Trong mô hình hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột, gen điều hòa (gen R) và opêron Lac đều có thành phần nào sau đây?

A. Gen cấu trúc Z.
B. Vùng khởi động (P).
C. Gen cấu trúc Y.
D. Vùng vận hành (O).
Câu 18:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.

II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.

IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.

A. 4.   
B. 1.   
C. 3.      
D. 2.
Câu 19:

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?

A. Đảo đoạn NST.           
B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST
D. Chuyển đoạn trong một NST.
Câu 20:

Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.     
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất.      
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 21:

Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5'...GXTXTTAAAGXT...3’.

Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là

A. -Leu-Ala-Lys - Ala-.     
B. -Leu-Lys - Ala - Ala-.
C. - Ala-Leu-Lys - Ala-
D. - Lys - Ala- Leu - Ala-.
Câu 22:

Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng

A. phương pháp cấy truyền phôi.   
B. công nghệ gen.
C. phương pháp nhân bản vô tính.                 
D. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
Câu 23:

Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân I hoặc giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II hoặc giảm phân I ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 24:

Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
B. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 25:

Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T, trên mạch một của gen có X = A + T. Gen này bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là

A. 904.
B. 1581.        
C. 678.    
D. 1582.
Câu 26:

Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì

A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
C. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng.
D. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
Câu 27:

Một gen cấu trúc có độ dài 4165 Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu?

A. 2850.   
B. 2950
C. 2905.             
D. 2805.
Câu 28:

Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A. Đột biến thể không.        
B. Đột biến thể một.
C. Đột biến mất đoạn NST.                 
D. Đột biến thể tam bội.
Câu 29:

Thực hiện phép lai (P) XABXab × XabY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen guy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi giới của F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 3.   
B. 4.       
C. 1.      
D. 2.
Câu 30:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở

A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.   
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
D. kỉ Jura của đại Trung sinh.
Câu 31:

Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó alen A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông màu nâu. Trong một quần thể, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác. Khi theo dõi quần thể này, người ta nhận thấy rằng ở thế hệ P có 10% số cá thể lông trắng, còn ở thế hệ F1 có 20% số cá thể lông trắng. Theo lí thuyết, nếu không chịu thêm tác động của các nhân tố tiến hoá nào khác thì ở F2, quần thể có số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

A. 40%.   
B. 30%.   
C. 35%.     
D. 25%.
Câu 32:

Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ-lục do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, nhưng bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Biết rằng những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một đứa con trai không bị cả hai bệnh trên là

A. 5/6
B. 6/24    
C. 5/24     
D. 1/6
Câu 33:

Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân

tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

(1) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

(2) Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di – nhập gen.

(3) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.

(4) Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.  
B. 4.      
C. 2.   
D. 3.
Câu 34:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 800 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng là 1020 cá thể. Biết rằng tỉ lệ tử vong của quần thể là 2,5%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

A. 6,25%.
B. 8,75%.  
C. 0,875%.  
D. 7,5%.
Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Đem 2 cây mọc ra từ hạt trơn giao phấn với nhau, thu được các hạt F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1sai?

A. Các hạt F1 có thể có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1.     
B. Trong F1, các hạt có cùng kiểu hình thì luôn có kiểu gen giống nhau.
C. Đem các hạt F1 trồng, có thể thu được toàn bộ cây có kiểu gen thuần chủng.
D. F1 có thể có hạt nhăn chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 36:

Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên nạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.

II. Mạch 2 của gen có A2+X2T2+G2=32 

III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 20%; %G= %X = 30%.

IV. Mạch 1 của gen có T1G1=12 

A. 1.     
B. 4.     
C. 2.  
D. 3.
Câu 37:

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là

    I. 1:1.                          II. 3:3:1:1.                   III. 2:2:1:1.                 IV. 1:1:1:1.                                  V. 3:1

Số phương án đúng

A. 4.
B. 2.    
C. 3.
D. 5.
Câu 38:

Giả sử ở một giống dâu tây được trồng ở Đà Lạt, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả tròn; alen B quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định vị chua. Những cây quả tròn, vị chua lại mẫn cảm với nấm mốc và những quả này bị thối nếu trồng vào mùa mưa. Hai gen này liên kết trên một cặp NST thường. Một vườn ươm đem trồng một lượng cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều có kiểu hình quả dài, vị ngọt, sau đó cho các cây này tự thụ phấn để lấy các hạt F1. Đem các hạt F1 trồng vào mùa mưa, cho tự thụ phấn để thu lấy quả thì họ nhận thấy năng suất giảm đi khoảng 9% so với một lượng cây cũng như vậy nhưng không trồng vào mùa mưa và cho tự thụ phấn. Nếu chỉ trồng các cây cho quả dài, vị ở ngọt F1 vào mùa mưa năm sau và cho chúng tự thụ phấn thì năng suất giảm đi khoảng bao nhiêu %?

Biết rằng, không có đột biến xảy ra và tần số hoán vị gen ở các phép lai đều như nhau và giống nhau ở hai giới.

A. 1%.      
B. 3,3%.  
C. 4%.       
D. 6,25%.
Câu 39:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho một cá thể lông đỏ giao phối với một cá thể lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, thu được đời F2 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Biết rằng, không có đột biến xảy ra và sự biểu hiện màu lông không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.

II. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

III. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

IV. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 7 lông đỏ : 9 lông trắng.

A. 2.   
B. 3.    
C. 1.      
D. 4.
Câu 40:

Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

 

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bố

3558

2486

1935

1954

Kích thước quần thể

4270

3730

3870

4885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

A. Quần thể III.     
B. Quần thể IV.    
C. Quần thể II.      
D. Quần thể I.