(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thành tựu nào dưới đây là của công nghệ gen?

A. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.    
B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
C. Tạo cừu Đôli.      
D. Tạo giống dâu tằm có lá to.
Câu 2:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.    
B. Jura thuộc đại Trung sinh.
C. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.   
D. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
Câu 3:

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

A. ổ sinh thái.
B. khoảng thuận lợi.
C. giới hạn sinh thái.   
D. khoảng chống chịu.
Câu 4:

Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen nhờ phương pháp

A. phân tích cơ thể lai.  
B. lai phân tích.         
C. gây đột biến.   
D. phân tích bộ nhiễm sắc thể.
Câu 5:

Động vật nào dưới đây có nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XO?

A. Thỏ.
B. Châu chấu.     
C. Ruồi giấm.   
D. Cá.
Câu 6:

Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là

A. 24%.
B. 12%.  
C. 36%.        
D. 48%
Câu 7:

Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là

A. biến dị tổ hợp.   
B. biến dị cá thể.        
C. thường biển.        
D. đột biển.
Câu 8:

Ở người, hội chứng, bệnh nào dưới đây chỉ xuất hiện ở nữ giới.

A. Hội chứng AIDS.
B. Hội chứng Tơcnơ
C. Hội chứng Claiphento.  
D. Hội chứng Đao.
Câu 9:

Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa?

A. Gà.   
B. Thỏ.  
C. Thủy tức.     
D. Châu châu.
Câu 10:

Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là

A. insulin.          
B. proglucagon.         
C. glucagon.           
D. tiroxin.
Câu 11:

Nơi ở của các loài là địa điểm

A. cư trú của chúng.            
B. sinh sản của chúng.
C. thích nghi của chúng
D. dinh dưỡng của chúng.
Câu 12:

Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có tác dụng

A. tạo dòng thuần chủng.           
B. tạo giống mới.
C. tạo ưu thế lai.
D. tạo nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 13:

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

A. tỉ lệ giới tính.   
B. nhóm tuổi.         
C. kích thước quần thể.    
D. mật độ cá thể.
Câu 14:

Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.    
B. Di - nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.    
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15:

Nguyên nhân dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không bị thay đổi do

A. mã di truyền có tính thoái hóa.      
B. mã di truyền có tính phổ biến.
C. mã di truyền có tính đặc hiệu.     
D. mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 16:

Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuần chủng?

A. XAXa 
B. XAY.        
C. XaXa.  
D. XaY.
Câu 17:

Đặc trưng nào dưới đây không là đặc trưng của quần thể?

A. Thành phần nhóm tuổi.   
B. Mật độ.
C. Thành phần loài.   
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 18:

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

A. 0,4 và 0,6.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,5 và 0,5.        
D. 0,2 và 0,8.
Câu 19:

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về sự di truyền do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y?

A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
B. Có sự di truyền chéo.
C. Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới.
D. Tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới đực với tất cả các loài.
Câu 20:

Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra. Phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% số cây thân cao?

A. Aa × AA
B. Aa × aa.      
C. Aa × Aa
D. AA × aa.
Câu 21:

Theo lí thuyết, phép lai P: ABAB×aBaB tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 4.
B. 1.    
C. 3.
D. 2.
Câu 22:

Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật dưới đây có khả năng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường?

I. Thực vật.                     II. Nấm.

III. Vi khuẩn.                  IV. Động vật không xương sống.

A. 4.   
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 23:

Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 24:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
B. 100% hoa đỏ.
C. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.        
D. 100% hoa trắng.
Câu 25:

Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.

Loài

Nhịp thở

(chu kì/phút)

Nhịp tim

(nhịp/phút)

Thân nhiệt

(0C)

I

160

500

36,5

II

15

8

37,2

III

28

190

38,2

IV

40

28

35,9

Dựa vào các thông tin ở bảng trên, hãy sắp xếp các loài động vật có vú (I, II, III, IV) theo thứ tự tăng dần về mức độ trao đổi chất?

A. IV→II→III → I.
B. I→ III → II → IV.
C. II → IV→ III → I.
D. III → II → I→ IV.
Câu 26:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 27:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:

Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng nhiễm sắc thể

36

23

48

25

Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?

A. Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.
B. Thể đột biến (B) là thể đa bội.
C. Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.
D. Thể đột biến (A) là thể tam bội.
Câu 28:

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ABab×AbaB cho đời con có kiểu gen ABab

A. 40%.    
B. 16%.   
C. 8%.     
D. 4%.
Câu 29:

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba nhiễm này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể dưới đây?

A. AaBbDDEe.          
B. AaBbDdEe.   
C. AaaBbDdEe.    
D. AaBbDEe.
Câu 30:

Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?

A. Hợp tác.  
B. Vật ăn thịt, con mồi.
C. Kí sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 31:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai (P) ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa số loại kiểu gen là

A. 6.     
B. 4.  
C. 12.       
D. 8.
Câu 32:

Ở sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau:

Ở sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau: (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?

A. Ổ sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn.
B. Loài A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ pH.
C. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B.
D. Độ pH nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài.
Câu 33:

Hình a là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ Hình a và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

Hình a là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ Hình a và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng? (ảnh 1)

I. Đây là sơ đồ quá trình phiên mã diễn ra ở loài sinh vật nhân thực.

II. Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5’, 3’, 5’ của chuỗi pôlinuclêôtit.

III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.

IV. 3 ribôxôm cùng trượt trên phân tử mARN1 gọi là polyxôm giúp tăng hiệu quả tổng hợp prôtêin khác loại.

A. 4.    
B. 1.   
C. 3.     
D. 2.
Câu 34:

Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, xét gen có 2 alen: alen B có 240 guanin, alen b có 180 xitôzin. Quá trình giảm phân của cơ thể này đã phát sinh loại giao tử có 420 xitôzin ở gen được xét. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này có thể là dạng nào dưới đây?

A. Bbb.
B. bb.   
C. BB.  
D. bbb.
Câu 35:

Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định.

Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định.  Những loài sinh vật nào dưới đây trong lưới thức ăn trên vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2? (ảnh 1)

Những loài sinh vật nào dưới đây trong lưới thức ăn trên vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

A. Loài I và loài V
B. Loài I và loài II.     
C. Loài I và loài III.  
D. Loài I và loài IV.
Câu 36:

Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab/aB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen Ab/aB không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.

II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.

III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.

A. 4.
B. 1.   
C. 2.     
D. 3.
Câu 37:

Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Tần số alen A3 = 0,125.

II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.

III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.

IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.

A. 4.
B. 2.        
C. 3.         
D. 1
Câu 38:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng khi nói về phép lai ở loài thực vật này?

I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.

A. 3.
B. 1
C. 2.  
D. 4.
Câu 39:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai (P) 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Có tối đa 12 phép lai P cho F1 có 7 loại kiểu gen.
B. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
C. Có tối đa 3 phép lai P cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
D. Có tối đa 3 phép lai P cho F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Câu 40:

Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.

III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2.    
B. 3.
C. 4.
D. 1.