(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 10) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đơn vị lớn nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là

A. sợi cơ bản. 
B. nuclêôxôm. 
C. polixôm. 
D. cromatit.
Câu 2:
Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về:
A. Cơ quan tương đồng. 
B. Cơ quan tương ứng. 
C. Cơ quan tương tự. 
D. Cơ quan thoái hoá.
Câu 3:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? 
A. Kali 
B. Đồng. 
C. Nitơ. 
D. Kẽm.
Câu 4:

Ở sinh vật nhân thưc, từ 1 phân tử ADN phiên mã 1 lần sẽ tạo thành:

A. 1 phân tử polipeptit. 
B. 1 phân tử mARN 
C. 1 phân tử Protein 
D. 2 phân tử ADN con.
Câu 5:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào?
A. Thái cổ. 
B. Trung sinh 
C. Cổ sinh. 
D. Nguyên sinh
Câu 6:

Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?

A. bbDD. 
B. BBdd.
C. BbDd. 
D. bbDd.
Câu 7:

Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

A. Cá. 
B. Châu chấu. 
C. Chuột. 
D.Khỉ
Câu 8:

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng?

A.BbXAXa. 
B. ABab
C.AaBb. 
D. AaXBY.
Câu 9:

Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

A. hợp tác. 
B. cộng sinh. 
C. hội sinh.
D. kí sinh.
Câu 10:
Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản? 
A. Cây mía. 
B. Quả cam. 
C. Hạt cà phê. 
D. Quả dưa hấu.
Câu 11:

Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

Media VietJack

A. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. 

B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. 

C. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST. 

D. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
Câu 12:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. 

B. Giao phối không ngẫu nhiên. 

C. Giao phối ngẫu nhiên..
D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 13:

Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?

Media VietJack

A. Gen Z và gen A. 

B. Gen Z và gen điều hòa. 

C. Gen Y và gen A. 
D. Gen Z và gen Y.
Câu 14:

Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình

A. nhân đôi ADN, phiên mã.

B. phiên mã. 

C. phiên mã và dịch mã. 
D. nhân đôi ADN.
Câu 15:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây là sai về chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể. 

B. Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó. 

C. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. 

D. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.
Câu 16:

Trong quá trình dịch mã loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?

A. tARN có bộ ba đối mã 5'UAX3' 

B. tARN có bộ ba đối mã 3'AUG5'

C. tARN có bộ ba đối mã 5'XAU3'
D. tARN có bộ ba đối mã 3'GUA5'
Câu 17:

Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:

A. 11 đỏ: 2 hồng: 7 trắng. 

B. 12 đỏ: 4 hồng: 7 trắng. 

C. 12 đỏ: 2 hồng: 5 trắng.
D. 11 đỏ: 2 hồng: 6 trắng.
Câu 18:

Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?

A. 2 liên kết 
B. 3 liên kết
C. 1 liên kết
D. 4 liên kết
Câu 19:

Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

A. T.H. Moocgan 
B. G.J. Menđen 
C. K. Coren 
D. J. Mônô
Câu 20:
Trong một quần thể cây ngô xuất hiện alen lạ làm cho tính trạng hình dạng quả có thêm kiểu hình mới. Alen lạ đó xuất hiện có thể nhờ các quá trình sau:
1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di - nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.
Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ?
A. 1 và 3.
B. 2 và 4. 
C. 1 và 2. 
D. 2 và 3.
Câu 21:

Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một cặp gen có 2 alen quy định. Khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa trắng, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ hoa màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa đỏ F2 sẽ là:

A. 49
B. 14
C. 39
D. 59
Câu 22:

Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

A. Ruột non
B. Thực quản
C. Dạ dày 
D. Ruột già
Câu 23:
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi nào?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. 
B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế. 
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. 
D. Môi trường thiếu thức ăn.
Câu 24:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. 

B. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. 

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 

D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Câu 25:

Để xác định mật độ cá rô phi trong ao ta cần phải xác định

A. số lượng cá rô phi và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể. 

B. số lượng cá rô phi và thể tích của ao. 

C. số lượng cá rô phi, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. 

D. số lượng cá rô phi và diện tích của ao.
Câu 26:

Loài ưu thế là loài

A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã. 

B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. 

C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác. 

D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 27:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa
A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. 

B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. 

C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống. 

D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
Câu 28:

Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?

A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra chủ yếu thực vật và một số động vật trinh sản. 

B. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng nhau. 

C. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật. 

D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.
Câu 29:
Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm.
A. 1 
B. 2 
C. 3. 
D. 4
Câu 30:

Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?

A. 2. 
B. 3. 
C. 4. 
D. 5.
Câu 31:

Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cả ở đây như thế nào. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Nếu người đánh cá bắt được toàn các con thì nên ngừng khai thác

(2) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ

(3) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác hợp lí.

(4) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác.

A. 1 
B. 2 
C. 3.
D. 4
Câu 32:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.
(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 1 
B. 2
C. 3 
D. 4
Câu 33:
Một cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xác suất tạo 2 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là
A. 66%. 
B. 34%.
C. 50%. 
D. 25%.
Câu 34:

Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.

II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.

III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là 65408

IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và 768

A. 1.
B. 2.
C.3. 
D. 4
Câu 35:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa ( (chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)

(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể.

(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

A. 5. 
B. 4. 
C. 3. 
D. 2
Câu 36:
Ở một trang trại ngô, một người nông dân đã tiến hành gieo riêng lẻ hai dòng Ngô thuần chủng về màu vào 2 khu vực (M, N) như hình bên. Cho biết alen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu trắng.
- Khi thu hoạch các hạt giống ở mùa thứ nhất và mùa thứ 2 tại khu vực N người dân thống kê được bảng như bên dưới
Media VietJack
 
Media VietJack
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Khi thu hoạch mùa 2 có các hạt màu trắng vì hạt phấn tại khu vực M đã phát tán qua khu vực N.
II. Ở mùa 2 giống ngô chỉ có 2 kiểu gen là AA, aa
III. Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao phấn ngẫu nhiên hạt ngô giữa khu vực M và N.
IV.Nên sử dụng giống ngô có kiểu gen Aa ở F1 làm giống bằng cách tự thụ qua các thế hệ.
A. 4.
B. 2. 
C. 3. 
D. 1.
Câu 37:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen a là alen đột biến. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 20% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh và các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 4: 8: 4: 1: 1.
(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
(3)Ở F1 có 5 kiểu gen của thể đột biến.
(4)Thể đột biến ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 25%
A. 2. 
B. 1. 
C. 3.
D. 4.
Câu 38:

Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm

II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã cạnh tranh gay gắt.

III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi môi trường.

Media VietJack

A. 3. 
B. 1.
C. 1. 
D. 4.
Câu 39:

Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.

(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ.

(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.

(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.

A. 1 
B. 2
C. 3 
D. 4
Câu 40:

Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:

Axit amin

Met

Cys

Glu

Ile

Gly

Thr

Codon

5’AUG3’

5’UGX3’

5’UGU3’

5’GAA3’

5’GAG3’

5’AUA3’

5’AUX3’

5’GGA3’

5’GGG3’

5’AXA3’

5’AXG3’

Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:

5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly – Gly – Cys – Ile.

II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi polypepide bị ngắn đi.

III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi polypeptide.

IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.

A. 1. 
B. 4. 
C. 2. 
D. 3.