(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 13) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 10% 
B. 12,5% 
C. 25% 
D. 50%.
Câu 2:

Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?

A. Hội chứng Tơcnơ. 

B. Hội chứng AIDS 

C. Hội chứng Đao 
D. Hội chứng Claiphentơ
Câu 3:

Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

A. nối các Okazaki với nhau. 

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN. 

C. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. 

D. tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 4:

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa 

B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa. 

C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa 
D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa
Câu 5:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP. 

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp. 

C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2. 

D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 6:

Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của nhiều tầng cây trong rừng thể hiện:

A. Tận dụng diện tích rừng và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong rừng. 

B. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện chiếu sáng khác nhau. 

C. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện độ ẩm khác nhau. 

D. Sự hỗ trợ nhau của các loài cây để cùng nhau lấy được nhiều chất dinh dưỡng và khoáng chất.
Câu 7:

Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?

A. Carbonic 
B. Carbon monoxide
C. HCO3- 
D. Chất hữu cơ
Câu 8:

Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào?

A. Sử dụng công nghệ gen. 

B. Sử dụng công nghệ tế bào. 

C. Nuôi cấy tế bào gốc. 
D. Nuôi cây mô.
Câu 9:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

A. AA × Aa 
B. AA × aa. 
C. Aa × Aa. 
D. Aa × aa.
Câu 10:
Kết quả được xem là quan trọng nhất của quá trình ứng dụng kỹ thuật chuyển gen là:
A. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau. 

B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lý, hóa phù hợp. 

C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi và cây trồng ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới. 

D. Giải thích được nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nucleic.
Câu 11:

Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:

Met – Val – Ala – Asp – Gly – Ser – Arg…

Thể đột biến về gen này có dạng:

Met – Val – Ala – Glu – Gly – Ser – Arg…

Đột biến thuộc dạng:

A. Thêm 3 cặp nucleotit.

B. Thay thế 1 cặp nucleotit. 

C. Mất 3 cặp nucleotit.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 12:
Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền
A. phân li độc lập. 

B. di truyền ngoài nhân 

C. Liên kết với giới tính. 
D. hoán vị gen
Câu 13:
Trong số các thành phần hóa học sau đây, thành phần nào tham gia vào chức năng chứa thông tin di truyền?
A. ADN, ARN và protein 

B. Chỉ có ADN đảm nhận chức năng này 

C. ADN, ARN 
D. Tất cả các đại phân tử trong tế bào.
Câu 14:

Tài nguyên không tái sinh gồm có

A. Nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim. 

B. Không khí sạch, nước sạch, đất. 

C. Đa dạng sinh học. 
D. Năng lưọng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều.
Câu 15:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ. 

B. Gen A phiên mã 10 lần. 

C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. 
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
Câu 16:
Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại
A. Các axit amin trong chuỗi β – hemoglobin của người và tinh tinh 

B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An 

C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau 

D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử
Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen ?

A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.  

B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể. 

C. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài. 

D. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
Câu 18:

Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. 

B. Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả 

C. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm. 

D. Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
Câu 19:

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

A. Tổng hợp ARN.
B. Tổng hợp ADN. 
C. Tổng hợp protein. 
D. Tổng hợp mARN.
Câu 20:

Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:

A. Axit nuclêic và prôtêin.

B. Axit amin và prôtêin. 

C. Prôtêin và lipit. 
D. Axit amin và axit nuclêic.
Câu 21:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?

A. Có hiện tượng di truyền chéo. 

B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau. 

C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX. 

D. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
Câu 22:

Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là

A. miệng ⟶ thực quản ⟶ diều ⟶ dạ dày cơ ⟶ dạ dày tuyến ruột ⟶ hậu môn. 

B. miệng ⟶ thực quản ⟶ diều⟶ dạ dày tuyến ⟶ tuyến dạ dày cơ ⟶ ruột ⟶ hậu môn. 

C. miệng ⟶ thực quản ⟶ dạ dày cơ ⟶ dạ dày tuyến ⟶ diều ⟶ ruột ⟶ hậu môn. 

D. miệng ⟶ thực quản ⟶ dạ dày tuyến ⟶ dạ dày cơ ⟶ diều ruột ⟶ hậu môn.
Câu 23:

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. 

B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. 

C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. 

D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 24:
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp xảy ra khi bộ máy quang hợp hấp thu ánh sáng tại miền xanh tím và ánh sáng đỏ. 

B. Khi cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. 

C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein. 

D. Các cây dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn.
Câu 25:
Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là:
A. Sinh vật phân huỷ. 

B. Động vật ăn thực vật. 

C. Sinh vật sản xuất. 
D. Động vật ăn thịt.
Câu 26:
Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON. 

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh 

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh. 

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
Câu 27:

Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Media VietJack

Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ nào:

A. Ức chế cảm nhiễm và kí sinh. 

B. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi. 

C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh. 
D. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 28:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X
Media VietJack
Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Người số 1 mang alen a
2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên
3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB

4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen

A. 1 
B. 2 
C. 3 
D. 4
Câu 29:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. 

B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. 

C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. 

D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 30:

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

A. Mất đoạn 
B. Đảo đoạn 
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 31:

Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng dưới đây:.

Chỉ tiêu nghiên cứu

Quần thể 1

Quần thể 2

Mật độ quần thể (cá thể / km2)

25

10

Tuổi thành thục sinh sản

3

3

Môi trường sống

Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh

Thảm cây bụi

Tác động của con người

Đốt, chặt, phá định kì

Không có tác động

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:

Media VietJack

Cho các phát biểu sau:

1. Cả 2 loài hươu đen đều có tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp.

2. Tuổi 1-2 quần thể I có mức cạnh tranh cùng loài cao gấp 2,5 lần so với quần thể II.

3. Từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.

4. Sau 10 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân tuổi thọ.

Số phát biểu đúng là:

A. 1. 
B. 3. 
C. 4.
D. 0.
Câu 32:

Sơ đồ dưới là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng

Media VietJack

Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.

II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.

IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, số nhận xét sau đây đúng là:

A. 3. 
B. 2. 
C. 1. 
D. 4.
Câu 33:

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất. 

B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32. 

C. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16. 

D. Quần thể III có thành phần kiểu gen 0.25AA: 0,5Aa: 0,25 aa.
Câu 34:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.

III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.

IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.

A. 3.
B. 2. 
C. 4. 
D. 1.
Câu 35:

Khi tiến hành các phép lai giữa cá thể cà chua, người ta thu được kết quả sau đây :

- Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.

- Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.

- Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1 quả dẹt : 1 tròn.

- Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài.

- Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.

Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :

1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.

2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.

3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.

4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.

Số nhận định đúng là:

A. 2 
B. 3 
C. 1 
D. 4
Câu 36:

Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.

Media VietJack

Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là:

A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I 

B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên. 

C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít. 

D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II
Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.

(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo

(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác.

(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.

Số phát biểu có nội dung sai là:

A. 3. 
B. 1.
C. 4. 
D. 2.
Câu 38:

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp nào sau đây?

(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

A. (2), (3) 
B. (1), (2), (4) 
C. (1), (3), (5) 
D. (3)
Câu 39:

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. 

B. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển của quần thể. 

C. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở. 

D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên.
Câu 40:

Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M, xét 1 đoạn N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau:

Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.

Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.

Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc.

II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do alen m mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.

III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen m mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa.

IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi polipetit do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau.

A. 1. 
B. 4 
C. 3. 
D. 2.