(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 16) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
B. Di – nhập gen.
Trong hô hấp ở thực vật, năng lượng của chất hữu cơ được giải phóng ra ở dạng
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ nào?
Hiện tượng 4 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định kiểu hình chiều cao của cây, trong đó mỗi alen lặn đều làm cho cây thấp thêm 2 cm là
B. tương tác cộng gộp.
Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
B. hợp tác.
Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
B. 0,49AA + 0,40Aa + 0,11aa = 1.
B. Cá thể bọ ngựa.
Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng
Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cơ thể AAaaBBbb sẽ cho giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ là ?
Trong công nghệ tế bào, phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?
B. Có nguồn gen từ 2 loài khác nhau.
B. mất đoạn và lặp NST.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo hướng xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen.
Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.
Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bằng
Học thuyết Đacuyn chưa đề cập đến nội dung nào sau đây?
B. Nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố không có định hướng.
Hai quần thể động vật cùng thuộc một khu vực địa lí được xác định chắc chắn là 2 loài khác nhau khi:
B. tất cả các con lai của các cá thể thuộc 2 quần thể này đều bất thụ.
C. các cá thể có đặc điểm sinh thái khác nhau.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen.
C. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi.
B. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
C. Pha sáng diễn ra ở màng thilacôit, pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp.
Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactozơ trong môi trường?
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình?
A. AaBb × Aabb
B.
C. Aabb x aaBB
D.
Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen Aabb và cây N có kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen là
Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau:
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng |
Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ |
F1: 100% ♂, ♀ mắt đỏ. |
F1: 100% ♀ mắt đỏ: 100% ♂ mắt trắng. |
F2: 100% ♀ mắt đỏ: 50% ♂ mắt đỏ: 50% ♂ mắt trắng. |
F2: 50% ♀ mắt đỏ: 50% ♀ mắt trắng: 50% ♂ mắt đỏ: 50% ♂ mắt trắng. |
Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là
B. gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen của cây hoa đỏ ở P thỏa mãn phép lai trên?
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
Một quần thể ngẫu phối (P) có tần số kiểu gen là 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa. Khi nói về quần thể P, phát biểu nào sau đây đúng?
B. Nếu có tác động của yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen thay đổi theo một hướng xác định.
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.
II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.
III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
Bệnh N là di truyền ở người, bệnh này do 1 gen có 2 alen quy định, để xác định vị trí gen của bệnh này trên NST thường hay NST giới, và bệnh do gây ra do gen trội hay lặn quy định, một Trung Tâm nghiên cứu di truyền đã tiến hành nghiên cứu một số gia đình có con bị bệnh N này, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau:
Bố mẹ |
Con |
|
||||
Gia đình |
Bố |
Mẹ |
Nam bình thường |
Nữ bình thường |
Nam bị bệnh N |
Nữ bị bệnh N |
1 |
Bình thường |
Bệnh N |
0 |
0 |
3 |
0 |
2 |
Bình thường |
Bệnh N |
0 |
1 |
0 |
0 |
3 |
Bệnh N |
Bình thường |
3 |
1 |
0 |
0 |
4 |
Bình thường |
Bệnh N |
0 |
0 |
1 |
0 |
5 |
Bệnh N |
Bình thường |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Bệnh N |
Bệnh N |
0 |
0 |
0 |
3 |
7 |
Bệnh N |
Bình thường |
2 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Bình thường |
Bệnh N |
0 |
2 |
0 |
0 |
9 |
Bệnh N |
Bệnh N |
0 |
0 |
3 |
0 |
Phân tích kết quả ở bảng trên và cho biết quy luật di truyền nào có khả năng nhất chi phối bệnh N là
B. Gen gây bệnh là gen trội, nằm trên NST thường.
C. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên vùng không tương đồng NST X.
Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến Operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.
Chủng 1 |
R+ P+ O+ Z+ Y+ A- |
|
Chủng 3 |
R- P+ O+ Z+ Y+ A+ |
Chủng 2 |
R+ P- O+ Z+ Y+ A+ |
Chủng 4 |
R+ P+ O- Z+ Y+ A+ |
|
R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc. |
Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gen /thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (–) chỉ gen /thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lý thuyết, khi môi trường có lactose, có bao nhiêu chủng sẽ tiến hành phiên mã các gen cấu trúc?
I. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
II. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
III. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào trong quá trình tạo giao tử của một bên bố hoặc mẹ.
IV. Thể đột biến B ứng dụng trong tạo dưa hấu không hạt.
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó cặp gen A,a và B,b nằm trên 1 cặp NST, cặp Dd nằm trên cặp NST còn lại, các gen liên kết hoàn toàn và trội hoàn toàn, cho biết không có hoán vị gen xảy ra. Cho 2 cây (P) có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai P thõa mãn kết quả ở F1?
Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng?
(1) Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
(2) Hình thành các nòi địa lí khác nhau.
(3) Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.
(4)Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.
(5)Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
B. (1)→(3)→(4)→(5)→(2).
Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng.
Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể.
Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể tự phối.
II. Đường cong (3) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.
III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen dị hợp là lớn nhất.
IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.
Ở một loài thực vật, cho cơ thể (P) có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cả 2 gen đang xét cùng nằm trên 1 NST thường; trong quá trình giảm phân tạo giao tử chỉ xảy ra hoán vị gen ở 1 giới. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tỉ lệ cây mang 3 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 1 alen trội.
II. Cây mang 4 alen trội không thể có tỉ lệ bằng cây mang 3 alen trội.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 alen trội, xác suất thu được cây thuần chủng có thể là 50%.
IV. Có 2 phép lai (P) có thể xảy ra.