(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo quy luật phân li của Menđen, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho kết quả gồm 2 kiểu hình?

A. AA x aa 

B. aa x aa 
C. AaBb x aabb.  
D. Aa x Aa.
Câu 2:

Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

A. Tính phổ biến.  

B. Tính thoái hoá.  
C. Tính liên tục.  
D. Tính đặc hiệu.
Câu 3:

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch bổ sung 5’à3’, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn Okazaki do

A. ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’à3’. 

B. ADN pôlimeraza chỉ bám vào vị trí 5’ trên mạch gốc. 

C. mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. 

D. enzym tháo xoắn gián đoạn trên phân tử AND mẹ.
Câu 4:

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là

A. 0,40. 
B. 0,84. 
C. 0,48. 
D. 0,60.
Câu 5:

Ở thực vật trên cạn, Đaicaspari là cấu trúc bao quanh các tế bào nào sau đây?

A. Tế bào khí khổng 

B. Tế bào nội bì.  
C. Tế bào kèm.  
D. Tế bào lông hút.
Câu 6:

Môi trường sống của vi khuẩn sống cộng sinh trong ruột mối là môi trường

A. nước. 
B. không khí. 
C. sinh vật. 
D. đất.
Câu 7:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 8:

Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào sau đây được cho là hiệu quả nhất?

A. Gây đột biến 

B. Lai tạo 
C. Công nghệ gen 
D. Công nghệ tế bào.
Câu 9:

Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì đời F2 sẽ có số loại kiểu hình là

A. 59049. 
B. 1024. 
C. 100. 
D. 10.
Câu 10:

Trong các phương pháp sau đây

I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Số phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống là

A. 1. 
B. 3.
C. 2. 
D. 4.
Câu 11:

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt hoá axit amin?

A. tARN.  

B. rARN. 
C. mARN. 
D. ADN.
Câu 12:

Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa đỏ, 90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?

A. Tương tác cộng gộp.

B. Phân li độc lập. 

C. Tương tác bổ sung.
D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 13:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có chất cảm ứng, quá trình nào sau đây hoạt động?

A.Tổng hợp prôtêin ức chế.  

B. Phiên mã. 
C. Dịch mã 
D. Nhân đôi ADN.
Câu 14:

Trong các loài thực vật sau đây, loài nào là thực vật ưa sáng?

A. Cây chò nâu. 
B. Cây lá dong. 
C. Cây ráy. 
D. Cây lá lốt.
Câu 15:

Các bazơnitơ dạng hiếm thường kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN dẫn đến phát sinh dạng đột biến gen nào sau đây?

A. Mất một cặp nuclêôtit. 

B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G. 

C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. 
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 16:
Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi.
B. Tinh tinh. 
C. Vượn. 
D. Gôrilia
Câu 17:

Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là

A. đột biến.  

B. các yếu tố ngẫu nhiên 
C. chọn lọc tự nhiên. 
D. di – nhập gen.
Câu 18:

Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.

Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và tác động của nhân tố này

A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.

B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể. 

C. theo chu kì ngày đêm. 
D. theo chu kì hàng năm.
Câu 19:

Ở cà độc dược đã phát hiện được thể lệch bội ở số cặp nhiễm sắc thể tương đồng là

A. 10. 
B. 12. 
C. 8. 
D. 16.
Câu 20:

Cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là

A. 18
B. 14
C. 12
D. 16
Câu 21:

Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, khi giảm phân tạo giao tử có 3 alen trội chiếm 15%. Cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị gen là

A. 30%.  
B. 40%. 
C. 20%. 
D. 10%.
Câu 22:

Loài nào sau đây có hình thức tiêu hoá từ ngoại bào đến nội bào?

A. Chim.
B. Trùng giày.
C. Giun đất. 
D. Giun dẹp.
Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng nội môi ở người?

A. Khi huyết áp tăng cao, trung khu điều hoà tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim đập nhanh hơn. 

B. Thói quen ăn mặn gây giảm áp suất thẩm thấu của máu dẫn đến mệt mỏi. 

C. Ở xa bữa ăn, tuyến tuỵ tăng tiết hoocmon insulin để điều hoà đường huyết. 

D. pH máu luôn được cân bằng khoảng 7,35-7,45 nhờ hệ đệm, phổi và thận.
Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?

A. Bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình khử hợp chất hữu cơ đồng thời cung cấp năng lượng cho cây. 

B. Hô hấp có vai trò tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác cho cây. 

C. Hô hấp hiếu khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron. 

D. Trong môi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ kích thích quá trình hô hấp ở thực vật.
Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố cá thể của quần thể?

A. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất. 

B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. 

C. Các loài sâu sống trên tán lá là ví dụ cho kiểu phân bố ngẫu nhiên. 

D. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống ngoài khu vực phân bố.
Câu 26:

Ở người, khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. 

B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái. 

C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. 

D. Gen của bố chỉ  di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
Câu 27:
Trong các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích cho một loài?
I. Quan hệ cộng sinh. II. Quan hệ hội sinh.
III. Quan hệ kí sinh. IV. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 28:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định  không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

Media VietJack

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?

A. Người số 1 mang alen a. 

B. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 4 người trong 8 người nói trên. 

C. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB

D. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người  số 5 đã xảy ra hoán vị gen.
Câu 29:

Số phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới là

I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

IV. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 30:
Một nhiễm sắc thể có trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này thường

A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.  

B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.   

C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.  

D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 
Câu 31:

Vào năm 1935, ở vùng Alaska - Mỹ, chó sói bị săn bắn và đặt bẫy nhiều. Do chó sói là loài quý hiếm cần được bảo vệ, các nhà bảo tồn muốn phục hồi nhanh đàn chó sói nên họ đã tiến hành thả một số chó sói vào Vườn Quốc gia Yellowstone.

Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của chó sói tới quần xã sinh vật trong vùng?

I. Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các loài trong quần xã.
II. Những loài thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn có chó sói là một mắt xích có xu hướng tăng số lượng.

III. Khi có sự thay đổi của thành phần loài làm giảm độ đa dạng của thảm sinh vật.

IV. Làm thay đổi cảnh quan môi trường Vườn Quốc gia Yellowstone

A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 32:

Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a, b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:

Media VietJack

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dòng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.
II. Dòng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.
III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.

IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33:

Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locut gồm 3 alen: A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nông còn A3 quy định cánh không xẻ (A1> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con người ta thấy có 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các con có cánh xẻ sâu.

Theo lý thuyết, số nhận định đúng là

I. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.

II. Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là 0,160,56

III. Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông.

IV. Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.

A. 1.
B. 2.
C. 3. 
D. 4.
Câu 34:
Ở phép lai ♀Aa x ♂Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1, thể đột biến này có kiểu gen là
A. AAAA. 
B. AAA. 
C. Aa.  
D. a.
Câu 35:

Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng, thu được con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, thu được kết quả phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:

Giới

Giới

450 con mắt đỏ:155 con mắt hồng

231 con mắt đỏ: 316 con mắt trắng: 76 con mắt hồng

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng do 2 cặp gen qui định và phân li độc lập.

II. Các gen có thể nằm trên NST giới tính Y.

III. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XabY.

IV. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt đỏ chiếm tỷ lệ là 14

A. 1. 
B. 2. 
C. 3.
D. 4.
Câu 36:

Nai sừng tấm (elk) và bò rừng (bison) là những loài động vật ăn cỏ kiếm ăn trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau khi đưa chó sói (loài động vật ăn thịt) vào môi trường sống của chúng

Media VietJack

Số phát biểu đúng về sự biến động của quần thể con mồi là

I. Sự sụt giảm số lượng nai là kết quả của việc bị chó sói ăn thịt cũng như sự gia tăng quần thể bò rừng tiêu thụ một phần thảm thực vật lớn hơn.

II. Trong những năm đầu tiên chó sói du nhập, việc săn mồi nhiều đối với nai sừng tấm làm giảm áp lực săn mồi lên bò rừng, làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.

III. Có khả năng xảy ra sự cạnh tranh về chế độ ăn uống giữa quần thể nai sừng tấm và bò rừng.

IV. Những biến động trong quần thể nai sừng tấm và bò rừng cho thấy rằng những con chó sói đã hoàn toàn ăn thịt nai sừng tấm.

A. 1.
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 37:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo nhiều hướng.

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.

IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

A. 2. 
B. 1. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 38:

Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g)

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (calo)

1

50 000

0,2

1

2

25

20

2

3

2500

0,004

2

4

25

600 000

0,5

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.              II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.

III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.                    IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.

A. 1 
B. 2 
C. 3 
D. 4
Câu 39:

Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình bên

Media VietJack

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản.

II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.

III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.

IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.

Các kết luận đúng là

A. I, II, III, IV. 
B. I, II,IV. 
C. I, III, IV. 
D. I, II, III.
Câu 40:

Ở người, mỗi phân tử Hemoglobin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic
bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin như sau:
Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3'; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.
Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’; Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu thay thế nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

II. Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

III. Nếu thay thế nuclêôtit thứ nhất của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

IV. Nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A bằng cặp A-T của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

A. 1.
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.