(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quần thể giao phối ngẫu nhiên nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ từ P sang F1?

A. P: 30% DD: 50% Dd: 20% dd.
B. P: 100% dd.
C. P: 100% Dd.     
D. P: 50% DD: 50% dd.
Câu 2:

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa

A. cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.

B. cho một phân tử prôtêin.

C. cho một phân tử ARN.

D. cho một tính trạng hay một chuỗi pôlipeptit.

Câu 3:

Trong cơ th thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục?

A. Mg.
B. Fe.
C. Mo.

D. Ni.

Câu 4:

Khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là

A. ổ sinh thái.

B. khoảng thuận lợi.

C. giới hạn sinh thái.
D. khoảng chống chịu.
Câu 5:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?

A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tớcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 6:
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang nghiên cứu nằm ở
A. NST Y.
B. NST X.
C. NST thường.

D. ngoài nhân.­­­

Câu 7:
Bước nào sau đây không có trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen?

A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

B. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng

C. Tạo các dòng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn.

D. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Câu 8:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

A. Valin.
B. Mêtiônin.
C. Glixin.
D. Lizin.
Câu 9:

Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:

A. vùng vận hành.
B. vùng khởi động.
C. vùng mã hóa.
D. vùng kết thúc.
Câu 10:

Trong tế bào thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện quá trình hô hấp?

A. Ribôxôm.
B. Ti thể.
C. Lục lạp
D. Không bào.
Câu 11:

Phiên mã là quá trình tổng hợp

A. ADN.
B. ARN.
C. prôtêin.
D. lipit.
Câu 12:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?

A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tớcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 13:
Hình bên mô tả nhiều loài động, thực vật cùng môi trường sống của chúng. Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là phù hợp nhất ở hình bên?
Hình bên mô tả nhiều loài động, thực vật cùng môi trường sống của chúng (ảnh 1)
 

A. Quần thể.

B. Quần xã.

C. Hệ sinh thái.

D. Sinh quyển.

Câu 14:

Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào?

A. Trung sinh.
B. Cổ sinh.
C. Nguyên sinh.
D. Tân sinh.
Câu 15:
Sự tương đồng về cấu trúc giữa chi trước của mèo và tay người là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
A. Bằng chứng trực tiếp. 
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng sinh học phân tử.
D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 16:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

B. Cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

Câu 17:
Phân tử ARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, U, G được tổng hợp từ một gen. Các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen này?
A. 5ATG3, 5AGG3, 5ATA3.
B. 5AUG3, 5AGG3, 5AUA3.
C. 5AUU3, 5AAX3, 5AUA3.
D. 3ATX5, 3AXX5, 3XTX5.
Câu 18:

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ

A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 19:

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình nào đang diễn ra?

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình nào đang diễn ra A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Nhân đôi ADN. (ảnh 1)
A. Dịch mã.
B. Phiên mã.
C. Nhân đôi ADN.
D. Điều hòa hoạt động của gen.
Câu 20:

Đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự gen trên NST?

A. Lệch bội.
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 21:

Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do

A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.                               

B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần qua các thế hệ.

C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.                              

D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

Câu 22:

Trong quá trình tiến hóa, sự cách li địa lý có vai trò

A. là điền kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.

B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khác loài.

C. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.

D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.

Câu 23:

Trong nhân tế bào, xét gen có 2 alen, alen A có 339 guanin, alen a có 400 guanin. Cho hai cá thể đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời con F1 xuất hiện cơ thể đột biến có 1078 xitôzin ở gen được xét. Dạng đột biến làm xuất hiện thể trên có thể

A. đảo đoạn.
B. đột biến gen.
C. tam bội.
D. mất đoạn.
Câu 24:

Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hormone glucagon. Hormone này tác động vào gan, khiến gan biến glycogen thành glucose đưa vào máu làm cho nồng độ glucose trong máu tăng lên mức ổn định. Nhận định nào sau đây là sai về quá trình này?

A. Glucagon đóng vai trò như enzyme xúc tác biến glycogen thành glucose.

B. Trong phản xạ điều hòa đường huyết này, gan đóng vai trò như cơ quan thực hiện.

C. Glycogen là chất dữ trự năng lượng bên trong gan.

D. Nồng độ glucose trong máu được điều hòa ổn định nhờ hoạt động của tuyến tụy.

Câu 25:

Trong hệ tiêu hóa của người, chất nào sau đây có trong thức ăn được biến đối thành chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể hấp thụ được?

A. Lipit, protein, tinh bột.
B. Lipit, xenlulozo, tinh bột.
C. Xenlulozo, protein, tinh bột.
D. Lipit, protein, xenlulozo.
Câu 26:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.

C. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

D. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.

Câu 27:

Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?

I.Đột biến.II. Chọn lọc tự nhiên.III. Di - nhập gen.

IV. Giao phối không ngẫu nhiên.V. Các yếu tố ngẫu nhiên

A. 2.
B. 5.
C. 4.

D. 3.

Câu 28:

Một giống Ngô có alen A tạo hạt lép, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng tạo hạt đầy này người ta tiến hành các bước sau:

(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.

(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.

(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.

Thứ tự đúng là

A. (1) → (2) → (3).
B. (2)→(3)→(1).
C. (2) →(1) → (3).

D. (1) →(3) →(2).

Câu 29:

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.

II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.

III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.

IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.

A. 3
B. 4
C. 2

D. 1

Câu 30:

Trong một hồ nước ngọt, người nông dân thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này?

I. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các loài, do đó thu được năng suất cao hơn.

II. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.

III. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.

IV.Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

A. 2.
B. 1.
C. 4.

D. 3.

Câu 31:

Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:

Quần thể

I

II

 III

IV

Diện tích môi trường (ha)

 25

20

 28

30

Mật độ cá thể (cá thể/ha)

1,5

4

 0.5

0,7

Biết không có hiện tượng di - nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1. Trong các quần thể trên quần thể nào có xu hướng tự điều chỉnh tỉ lệ giới tính của các quần thể luôn ổn định theo thời gian.

A. Quần thể I và quần thể II

B. Quần thể I và quần thể III

C. Quần thể III và quần thể IV
D. Quần thể II và quần thể IV
Câu 32:
Một loài thực vật, màu hoa do 3 cặp gen phân ly độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B, D cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Ở thế hệ P, khi đem lai cây hoa đỏ có kiểu gen AaBbDd với cây hoa trắng thì thu được đời con có 28,125% hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%.
B. 46,875%.
C. 28,125%.
D. 18,75%.
Câu 33:

Xét quá trình sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AbaB XDY. Biết trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp NST thường không phân li trong giảm phân 1 và có hoán vị gen xảy ra, các quá trình khác diễn ra bình thường. Loại giao tử nào sau đây được tạo ra ở cơ thể này?

I. AB aB XD.               II. Ab Ab XD.              III. Ab aB Y.               IV. AB ab Y.

V.aB aB Y                  VI. Y.

A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 34:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi một bệnh do một cặp gen quy định, trong đó có gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên, và các alen trội là trội hoàn toàn.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi  (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con đầu lòng không bị bệnh nào là bao nhiêu?

A. 15/16.
B. 9/16.
C. 14/23.

D. 19/32.

Câu 35:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

A. Ở P, có ít nhất một cơ thể không có hoán vị gen.

B. Ở F1, các cây thuần chủng mang kiểu hình một tính trạng trội chiếm tối đa 25%.

C. Ở F1, những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có thể chỉ có 1 loại kiểu gen.

D. Chọn một cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 2 tính trạng trội chiếm nhỏ nhất 50%.

Câu 36:

Phát biểu nào đúng khi nói về các loài tham gia trong lưới thức ăn ở hình dưới?

Phát biểu nào đúng khi nói về các loài tham gia trong lưới thức ăn ở hình dưới (ảnh 1)

A. Chim sâu có thể xếp ở 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.

B. Nếu châu chấu di cư đi hết thì thỏ có thể sẽ phát triển mạnh.

C. Chim ưng là loài duy nhất chỉ sử dụng một nguồn thức ăn.

D. Nếu thời tiết khô hạn, chim ưng và cú mèo sẽ tăng cạnh tranh.

Câu 37:

một giống gà, khi cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau ở đời con có tỉ lệ kiểu hình gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ?

A. 50%.
B.25%.
C. 12,5%.
D. 75%.
Câu 38:

Khi nói về tiến hóa của sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Ruột thừa, xương cùng của người là cơ quan thoái hóa; Ruột thừa là cơ quan tương đồng với manh tràng của thú ăn cỏ.

II.Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điếm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.

III.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính hình thành nên các quần thế sinh vật thích nghi.

IV.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.

A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả alen trội A và B qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có loại alen A qui định hoa vàng, kiểu gen chỉ có loại alen B qui định hoa tím, kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Các cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thu được 15% số cây hoa trắng. Cho các cây hoa vàng (P) này giao phấn với các cây hoa tím, thu được F1 có 56% số cây hoa đỏ. Biết rằng, không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Tỉ lệ cây hoa vàng ở F1 chiếm 14%.

II.Ở F1 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất.

III.Trong số các cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng (P) thì số cây hoa tím thuần chủng chiếm 60%.

IV.Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn F2 thu được tỉ lệ cây hoa vàng bằng tỉ lệ cây hoa tím.

A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 40:

Ốc bưu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Nghiên cứu sự tác động của loài này đến các loài khác ở một quần xã ruộng lúa bản địa, người ta lập được đồ thị thể hiện ở hình sau. Một nghiên cứu khác tại quần xã này cũng cho thấy, kể từ khi có ốc bưu vàng, hàm lượng chất dinh dưỡng (các loại khoáng) trong nước đã tăng lên gấp 5 lần chỉ sau 2 tháng.

Ốc bưu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam (ảnh 1)

Có bao nhiêu khẳng định sau là đúng?

I. Ốc bưu vàng có ưu thế cạnh tranh cao hơn những loài họ hàng gần.

II. Dù là loài ngoại lai, ốc bưu vàng nhanh chóng trở thành loài ưu thế trong quần xã này.

III. Ốc bưu vàng làm giảm độ đa dạng trong quần xã nhưng có thể tăng năng suất lúa nước.

IV. Để hạn chế tác động xấu của ốc bưu vàng, bổ sung vật ăn thịt vào quần xã hợp lý hơn là việc đánh bắt và diệt ốc thường xuyên.

A.3.
B.4.
C. 1.
D. 2.