(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố magie là thành phần cấu tạo của thành phần nào?

A. Diệp lục.
B. ARN.
C. ATP.

D. ADN.

Câu 2:

Cơ quan thoái hóa là cơ quan

A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

B. biến mất hoàn toàn.

C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng.
D. thay đổi cấu tạo.
Câu 3:

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

A. tỉ lệ giới tính.
B. nhóm tuổi.
C. kích thước quần thể.
D. mật độ cá thể.
Câu 4:

Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen  AB trong ống nghiệm, sau đó xử lý bằng hóa chất cônsixin. Theo lý thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lượng bội có kiểu gen

A. AABB.
B. AaBb.
C. aaBB.
D. Aabb.
Câu 5:

Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có hoán vị gen xảy ra thì cơ thể có kiểu gen  nào sau đây cho ít loại giao tử nhất?

Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có hoán vị gen xảy ra thì cơ thể có kiểu  (ảnh 1)
Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có hoán vị gen xảy ra thì cơ thể có kiểu  (ảnh 2)
Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có hoán vị gen xảy ra thì cơ thể có kiểu  (ảnh 3)
Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có hoán vị gen xảy ra thì cơ thể có kiểu  (ảnh 4)
Câu 6:

Loài thực vật nào sau đây khí khổng mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày?

A. Thuốc bỏng.
B. Lúa.
C. Ngô.
D. Cà chua.
Câu 7:

Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ cơ quan/ hệ cơ quan nào sau đây ?

A. Phổi và thận.
B. Gan và thận.
C. Tuyến tụy.
D. Các hệ đệm.
Câu 8:

Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính chất

A. đặc hiệu.
B. thoái hóa.
C. liên tục.
D. phổ biến.
Câu 9:

Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’UAA3’.
B. 5’AGU3’.
C. 5’GAU3’.
D. 5’AAU3’.
Câu 10:

Đâu không phải là môi trường của sinh vật?

A. Đất.
B. Nước
C. Sinh vật.
D. Chân không.
Câu 11:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST.

B. Các đột biến dị bội và đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.

C. Các thể song nhị bội thường hữu thụ do tất cả NST đơn đều có NST tương đồng với nó.

D. Đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các nhóm gen liên kết.

Câu 12:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Tay người và cánh dơi

B. Cánh dơi và cánh bướm

C. Tay người và vây cá voi
D. Cánh dơi và cánh ong mật
Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thảnh phần kiểu gen của quần thể?

A. Đột biến.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 14:

Với 2 alen  A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen  trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen  nói trên?

A. 2 phép lai.
B. 1 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

A. Một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

D. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Câu 16:

Dạng đột biến điểm nào sau đây chỉ gây biến đổi tối đa 1 bộ ba trong chuỗi polypeptit?

A. Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba ngay sau mã mở đầu.

B. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba ngay trước mã kết thúc.

C. Đột biến thêm 1 cặp nucleotit ở bộ ba giữa gen.

D. Đột biến thay thế 2 cặp nucleotit ở 2 bộ ba khác nhau.

Câu 17:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

B. Trong cùng một khu vực địa lí vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí.

C.  Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.

D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí không cần đến sự cách li sinh thái.

Câu 18:

Khi nói về gen  trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây sai?

A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen  tương ứng trên NST X.

B. Ở giới XY, gen  nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen .

C. Gen  nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen .

D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen  hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.

Câu 19:

Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen ?

A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.

B. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.

C. Cắt và nối ADN của tế bào cho và plasmit.

D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 20:

Theo quan niệm hiện đại, tiến hóa lớn là quá trình hình thành :

A. quần thể sinh vật thích nghi.
B. cá thể sinh vật thích nghi.
C. các nòi sinh vật mới.   
D. các nhóm phân loại trên loài.
Câu 21:

Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật có tính chu kì?

A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.

B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.

C. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.

D. Số lượng cá thể tôm sú bị giảm mạnh do ô nhiễm nước thải xả ra biển.

Câu 22:

Sống trên cây rau xanh, những con sâu màu đỏ sẽ dễ bị chim sâu ăn thịt hơn những con sâu màu xanh. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Biến động di truyền.
C. Di – nhập gen .

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 23:

Một quần thể của một loài thực vật, xét gen I có 2 alen  A và a; gen II có 3 alen  B1; B2; B3. Hai gen  I, II, nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen  của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen  đồng hợp về cả gen I và gen II là bao nhiêu?

A. 1992.
B. 1976.
C. 1808.
D. 1945.
Câu 24:

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen  trên và giữa các NST.

C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen  của một NST.

D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen  trên NST.

Câu 25:

Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen  Aabb và cây N có kiểu gen  EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen  như thế nào?

A. AbEG.
B. AabbEeGg.
C. AabbEg.
D. AabbeeGG.
Câu 26:

Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn lần lượt những thông số nào về hệ mạch máu?

Ba đồ thị A, B, C trong hình dưới đây biểu diễn lần lượt những thông số nào về  (ảnh 1)

A. Vận tốc máu, tổng tiết diện mạch, huyết áp

B. Huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện mạch.

C. Tổng tiết diện mạch, vận tốc máu, huyết áp.

D. Huyết áp, tổng tiết diện mạch, vận tốc máu.

Câu 27:

Quần thể M và quần thể N thuộc cùng 1 loài động vật, một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là

A. giao phối ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. di - nhập gen.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 28:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.

II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất.

III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.

IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 29:

Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để ba loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.

II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.

III. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh.

IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.

A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 30:

Cho lưới thức ăn trên đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

Cho lưới thức ăn trên đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét  (ảnh 1)

I. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.

II. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.

III. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.

IV. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.

A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 31:

Cho các sự kin diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hp mARN tại vị trí đc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN limeraza m o vùng điu hoà làm gen tháo xoắn đ l ra mch gốc có chiu 3' 5'.

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cui gen, gặp bộ ba  kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kin trên diễn ra theo trình tự đúng là

A. (1) → (4) → (3) → (2).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 32:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét ba cặp gen  A, a; B, b và D, D, các gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen  quy định một tính trạng và các alen  trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến lệch bội trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba mang 3 tính trạng trội trong loài có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?

A. 12.
B. 33.
C. 16.
D. 36.
Câu 33:

Ở một loài chim, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thực hiện phép lai (P) giữa chim đực và chim cái thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở chim đực bằng tỉ lệ kiểu hình ở chim cái và bằng 3:3:1:1. Cho các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp 1 cặp gen có thể chiếm tỉ lệ lớn nhất bao nhiêu?

A. 18,75%.
B. 37,5%.
C. 12,5%.
D. 20%.
Câu 34:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen  phân li độc lập, các gen  quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen  phân li độc lập, các gen  quy định các enzyme khác  (ảnh 1)

Các alen  lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen  giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen  lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen  dị hợp về ít nhất một cặp gen  là 78,57%.

A. 76,57%.
B. 78,57%.
C. 57.87%.
D. 47,57%.
Câu 35:

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen  đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen  đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen  thì quần thể không xuất hiện alen  mới.

II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen  dị hợp mà không chống lại kiểu gen  đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.

III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.

IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 36:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng gen  quy định bệnh mù màu nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  (ảnh 1)

Biết rằng gen  quy định bệnh mù màu nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lý thuyết, khi cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen  bệnh là

A. 26,25%.
B. 56,25%.
C. 32,25%.
D. 43,35%.
Câu 37:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen  Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Kiểu gen  có cả A và B thì quy định hoa tím, kiểu gen  chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen  đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen  Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong đó DD quy định quả tròn; dd quy định quả dài; Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen  khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 75%

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38:

Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.

II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.

III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 nuclêôtit loại Ađênin thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.

IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại Xitôzin thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại Xitôzin.

A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 39:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,2 Aabb: 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 40:

Hình sau mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực.

Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động (ảnh 1)

Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian.

II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6.

III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.

IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5 – 6.

A. 2.
B. 3.
C. 1.

D. 4.