(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 25) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là

A. gen đa alen.
B. gen đa hiệu.
C. gen lặn.

D. gen trội.

Câu 2:

Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang

A. Rắn.
B. Giun đất.
C. Tôm.
D. Châu chấu.
Câu 3:

Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

A. quần xã.
B. Cá thể
C. loài.
D. quần thể.
Câu 4:

Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 19.
B. 11.
C. 21.
D. 9.
Câu 5:

Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?

A. 0,6 aa: 0,4 Aa.

B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,4 AA: 0,6 aa.

D. 0,2 AA: 0,8 aa.

Câu 6:
Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn.     
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
Câu 7:

Trường hợp nào sau đây không thuộc đột biến điểm ?

A. Một biến mất 1 cặp nucleotit.

B. Một biến thêm 1 cặp nucleotit.

C. Đột biến thay thế 2 cặp nucleotit.
D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
Câu 8:

Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac?

A. Gen điều hòa R

B. Gen cấu trúc Z

C. Gen cấu trúc Y

D. Gen cấu trúc A

Câu 9:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số qua các alen theo một hướng xác định?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Di - nhập gen.

D. Đột biến

Câu 10:

Ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính là

A. XY
B. XX
C. XO
D. XXX
Câu 11:

Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc trên thuộc mối quan hệ

A. cộng sinh
B. sinh vật ăn sinh vật khác
C. hợp tác
D. hội sinh
Câu 12:
Đối với của loài thực vật cạn, nước được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận
A. lông hút của rễ
B. chóp rễ
C. khí khổng
D. toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu 13:

Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.

B. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.

Câu 14:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

B. Sinh vật phân bổ theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.

C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.

Câu 15:

Khi nói về các đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. So với đột biến gen , đột biến cấu trúc NST thường gây hại nhiều hơn.

B. Đột biến mất đoạn có thể đi kèm với đột biến lặp đoạn hoặc chuyển đoạn.

C. Đột biến cấu trúc NST thường được di truyền cho đời con nhiều hơn đột biến gen .

D. Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.

Câu 16:

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

A. giới hạn sinh thái       

B. môi trường

C. ổ sinh thái.

D. sinh cảnh.

Câu 17:

Yếu tố nào sau đây không gây ra sự biến đổi về tần số alen trong quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các biến động di truyền.
D. Di nhập gen.
Câu 18:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

A. Tầm gửi và cây thân gỗ.

B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y

C. Cỏ dại và lúa

D. Giun đũa và lợn

Câu 19:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên NST

A. Đột biến thể tứ bội      

B. Đột biến thể tam bội.

C. Mất đoạn NST.

D. Đột biến thể một.

Câu 20:

Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau?

A. Menđen
B. Coren.
C. Moocgan.

D. Jacốp

Câu 21:

Ý nào sau đây nói về điểm chung của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên?

A. diễn ra một cách có hướng và có thể dự đoán được.

B. làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số các alen .

D. nhắm đến việc tiêu diệt các cá thể kém thích nghi trong quần thể.

Câu 22:

Phương pháp tạo giống nào sau đây ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi?

A. Lai hữu tính
B. Công nghệ gen
C. Gây đột biến

D. Công nghệ tế bào

Câu 23:

Ở thú ăn cỏ, phần lớn lượng axit amin của cơ thể được cung cấp từ nguồn nào?

A. hấp thu từ thức ăn.     
B. do tế bào tự tổng hợp.
C. vi sinh vật sống cộng sinh cung cấp.
D. sản phẩm phân giải cellulose.
Câu 24:

Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phần cấu tạo nên gen?

A. Ađênin
B. Uraxin
C. Xitozin
D. Timin
Câu 25:
Số lượng có thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể
B. kích thước trung bình của quần thể.
C. mật độ của quần thể.  

D. kích thước tối đa của quần thể.

Câu 26:

Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li trước hợp tử?

A. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính

B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp thì bị chết mà không phát triển thành phôi.

C. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.

D. La giao phối với lười sinh ra con la nhưng con la không có khả năng sinh sản.

Câu 27:

Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước được cây hút vào thông qua của tế bào lông hút.

II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.

III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó qua được thoát chủ yếu qua khí khổng

IV. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng dòng mạch gỗ

A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 28:

Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ ít chặt chẽ giữa 2 loài?

I. Sáo ăn các loài sâu bọ kí sinh trên cơ thể trâu, bò.

II. Các loài chim nhỏ ăn các mảng thịt bám trên răng của thú ăn thịt như hổ, sư tử.

III. Kiến đem đất vào làm tổ bên trong thân cây, cây phát triển rễ đâm vào tổ kiến để hút dinh dưỡng.

IV. Hải quỳ sống trên vỏ của tôm kí cư.

A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

Câu 29:

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A. (III) và (IV).
B. (II) và (III).
C. (I) và (IV).
D. (I) và (II).
Câu 30:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 3
B. 1
C. 2

D. 4

Câu 31:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; kiểu gen có cả B và D quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Ở thế hệ (P), đem cây hoa đỏ, thân cao tự thụ phấn, thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 56,25% cây có kiểu hình giống P. Theo lý thuyết, nếu đem cây P giao phấn với các cây thuần chủng hoa trắng khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không có ở đời con?

A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 2 : 1.
C. 1 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 32:

Một loài thực vật, xét 2 gen (A, a và B,b) mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) dị hợp hai cặp gen tự thụ thu được F1, giả sử diễn biến quá trình giảm phân ở 2 bên bố mẹ giống nhau. Theo lý thuyết,  có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là sai khi nói về F1?

I. F1 có thể cho tối thiểu 1 loại kiểu hình, tối đa 4 loại kiểu hình.

II. F1 luôn có tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen lớn hơn tỉ lệ đồng hợp 2 cặp gen .

III. Nếu biết được tỉ lệ của kiểu hình mang 2 tính trạng lặn của F1 thì có thể xác định được tần số hoán vị gen .

IV. Nếu F1 có 4 kiểu hình thì sẽ có 10 loại kiểu gen .

A. 1.
B. 3.
C. 2.

D. 4.

Câu 33:

Tại một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen , alen  A trội hoàn toàn so với alen  a. Giả sử chỉ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng phân hoá khả năng sinh sản, tần số alen  của quần thể này ở các thế hệ như sau:

Thế hệ

F1

F2

F3

F4

Tần số alen  A

3/5

5/7

7/9

9/11

Biết rằng từ thế hệ ban đầu (P), quần thể đã có đủ các kiểu gen . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.

II. Các cá thể mang kiểu gen aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.

III. Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.

IV. Nếu vẫn tiếp tục chọn lọc, trên lý thuyết, F5 có tỉ lệ Aa = 44/169.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 34:

một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Nếu trong gen có cả alen trội A và alen trội B quy định cây cao, các kiểu gen còn lại đều quy định cây thấp. Thế hệ P: Cây cao tự thụ phấn thu được F1 có 56,25% cây cao, còn lại là cây thấp. Cho cây cao ở thế hệ P thụ phấn cho các cây thấp  ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ cây thấp xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.

II. Có tối đa 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.

III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.

IV. Có 1 phép lai đời con có 4 loại kiểu gen.

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 35:

Ở loài chim, có 3 cặp gen mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen, nhưng không xuất hiện loại kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về thế hệ F1, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực

II. Kiểu hình ở chim mái luôn nhiều hơn chim trống

III. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập.

IV. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen.

A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

Câu 36:

Ở một loài thực vật ngẫu phối, xét 2 gen phân ly độc lập quy định 2 tính trạng, trong đó gen thứ nhất có alen A trội hoàn toàn so với a, gen thứ hai có alen B trội hoàn toàn so với b. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền (thế hệ P) có tần số A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Do môi trường thay đổi, các kiểu gen mang BB mất khả năng sinh sản. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá khác. Theo lý thuyết, tại F1, tổng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng của quần thể xấp xỉ bao nhiêu?

A. 15,4%.
B. 34,3%.
C. 31%.
D. 17,3%.
Câu 37:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể.

II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.

III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.

IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 38:

Khi nghiên cứu quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn nhãn người ta thấy như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 39:

Cho biết trình tự trình tự đoạn mạch mã gốc của gen mã hóa cho cùng một loại prôtêin ở 4 loài sinh vật như bảng dưới sau:

Loài A: 3’... -GTT -TAX -TGT -AAG -TTX -TGG -5’

Loài B: 3’... -GTT -GAX -TGT -AAG -TTX -TGG -5’

Loài C: 3’... -GTT -GAX -TGT -AAG -TTX -TAG -5’

Loài D: 3’... -GTT -GAX -GGT -AAT -TTT -TGG -5’

Biết hệ gen của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 4 loài này?

I. Loài A có quan hệ họ hàng gần nhất với loài B.

II. Loài D đã tiến hóa thành loài A do 1 đột biến điểm.

III. Có thể loài B đã tiến hóa thành loài C do đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T.

IV. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của các loài này giống nhau.

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 40:

Cho hình mô tả sự biến động số lượng của quần thể diệc xám ở Anh, các mũi tên hướng xuống đánh dấu năm có mùa đông khắc nghiệt.

Từ các số liệu được cung cấp, có bao nhiêu nhận xét sau đúng?

I. Biến động số lượng quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm.

II. Tại những vị trí mũi tên hướng xuống, sự suy giảm số lượng cá thể có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.

III. Trong các năm khảo sát, kích thước lớn nhất của quần thể này là khoảng 4700 cá thể, kích thước nhỏ nhất là khoảng 2100 cá thể.

IV. Trong giai đoạn từ 1948 – 1950, tốc độ gia tăng kích thước quần thể trung bình khoảng 450 cá thể/năm.

Cho hình mô tả sự biến động số lượng của quần thể diệc xám ở Anh, các mũi tên  (ảnh 1)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.