(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 26) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm các thành phần:

A. CO2, C6H12O6
B. H+, electron và O2
C. Electron và NADPH

D. H+, O2, NADPH

Câu 2:

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST

B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống

C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Tính phổ biến của mã di truyền
Câu 3:

Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?

A. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
B. Vùng khơi
C. Vùng biển có độ sâu 200-400m
D. Đáy đại dương
Câu 4:

Nếu sử dụng gen quy định insulin của người và cấy vào tế bào vi khuẩn, nhận xét nào là đúng?

A. Gen sẽ không được phiên mã do không có nguyên liệu phù hợp.

B. Gen sẽ không được dịch mã do bộ mã di truyền không tương thích.

C. Gen sẽ vẫn được phiên mã bình thường.

D. Hoạt động gen sẽ bị rối loạn.

Câu 5:

Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn?

A. Lông hút
B. Mạch gỗ
C. Đai caspari

D. Mạch rây

Câu 6:

Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền

A. Quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn
B. Quy luật liên kết hoàn toàn
C. Quy luật phân ly độc lập
D. Quy luật di truyền ngoài nhân
Câu 7:

Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?

A. Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát.

B. Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu.

C. Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích.

D. Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết.

Câu 8:

Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?

A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.

B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.

C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.

D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.

Câu 9:

Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là

A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
Câu 10:

Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là

A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao

B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.

C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.

D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.

Câu 11:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.

B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.

C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.

D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 12:

Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.

C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 13:

Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?

A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.

B. Khe mang ở phôi người.

C. Ruột thừa ở người.

D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.

Câu 14:

Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau?

A. AA × Aa
B. Aa × Aa
C. AA × aa.
D. Aa × aa.
Câu 15:

Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?

A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.

B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.

C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.

Câu 17:

Quan sát hình sau:

Bằng những kiến thức đã học được, anh (chị) hãy cho biết đây là hiện tượng tiến hóa (ảnh 1)

Bằng những kiến thức đã học được, anh (chị) hãy cho biết đây là hiện tượng tiến hóa:

A. Di nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Cách li địa lý
Câu 18:

Kết quả lai thuận nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở hai giới tính thì có thể kết luận:

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.

C. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.

D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.

Câu 19:

Quan sát hình sau:

Nhận xét nào sai về hình trên A. Các con bò con sinh ra đều mang những tính trạng (ảnh 1)

Nhận xét nào sai về hình trên?

A. Các con bò con sinh ra đều mang những tính trạng giống nhau.

B. Các con bò con sinh ra đều có kiểu gen như nhau

C. Những con bò con sinh ra có mang những đặc điểm giống với các bò mẹ mang thai hộ.

D. Đây là phương pháp cấy truyền phôi.

Câu 20:

Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là

A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.

B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.

Câu 21:

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng

B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.

C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn

D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 22:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất,

A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.

C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.

D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.

Câu 23:

Ở 1 loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen quy định: gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh.Cho các quần thể sau: quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là:

A. Quần thể 2 và quần thể 3.

B. Quần thể 1.

C. Quần thể 2.
D. Quần thể 1 và quần thể 2.
Câu 24:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây liên quan nhiều nhất đến các dạng đột biến cấu trúc NST khác?

A. Đột biến đảo đoạn
B. Đột biến lặp đoạn
C. Đột biến chuyển đoạn
D. Đột biến mất đoạn
Câu 25:

Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?

A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.

B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.

C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.

D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.

Câu 26:

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

A. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất => Bó his => Mạng Puôc-kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.

B. Nút nhĩ thất => Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ =>  Bó his => Mạng Puôc- kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.

C. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất => Mạng Puôc- kin => Bó his => Các tâm nhĩ, tâm thất co.

D. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ => Nút nhĩ thất => Bó his => Mạng Puôc- kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Câu 27:

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của định luật Hacdi -Vanbec:

A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở tiến hóa

B. Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỉ lệ kiểu hình.

C. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định trong thời gian dài.

D. Từ tỉ lệ các cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra tần số của alen đột biến trong quần thể.

Câu 28:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?

(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh.

(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.

(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng.

(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29:
Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện  (ảnh 1)
 

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.

Câu 30:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 31:

Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng 1 Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.

(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.

(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.

Phương án nào sau đây là đúng?

A. (1) đúng; 2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng .

A. (1) đúng; 2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng .

C. (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.

D. (1) đúng; 2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai

Câu 32:

Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/12?

A. AAaa × AAaa.
B. AAaa × Aaaa.
C. AAaa × aaaa.
D. AAAa × AAaa.
Câu 33:

Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là

A. 54/256.
B. 12/256.
C. 81/256
D. 108/256
Câu 34:

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau (ảnh 1)

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:

A. 37,5%.
B. 25%
C. 62,5%
D. 12,5%
Câu 35:

Hình dưới mô tả cá đảo đại dương được xuất hiẹn gần như cùng một thời điểm, kí hiệu A, B, C, D và E. Biết rằng trên các đảo đều có sinh vật sinh sống là giống nhau.

Hình dưới mô tả cá đảo đại dương được xuất hiẹn gần như cùng một thời điểm (ảnh 1)

Cho cá phát biểu sau:

1. Số lượng loài trên đảo phụ thuộc vào số lượng loài được hình thành, tuyệt chủng và di cư đến đảo.

2. Đảo A có số lượng loài là lớn nhất trong tất cả các đảo.

3. Nếu có 1 loài mới di cư từ lục địa ra các đảo thì loài đó sẽ tới được đảo E sớm nhất.

4. Đảo E có số lượng loài bé nhất trong tất cả các đảo.

5. Một người có 1 chuyến du lịch ra đảo C và đem loài sống ở đảo C tới đảo B thì loài ở đảo C sẽ phát triển lớn mạnh.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 36:

 Ở người, gen quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gen BB và Bb bị hói, đàn ông bà thì không. Yếu tố Rh do gen R quy định, kiểu gen của người Rh- là r và của người Rh+ là RR hoặc Mr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây

Người​

Hói đầu​

Rh​

Yến​

Không​

Rh+​

Mẹ của Yến​

Có​

Rh+​

Bố của Yến​

Không​

Rh-​

Linh​

Có​

Rh-​

Mẹ của Linh​

Có​

Rh-​

Bố của Linh​

Không​

Rh+​

Có bao nhiêu kết luận sau đúng?

I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 4 người.

II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ 0,35.

III. Xác suất con gái của họ có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi những người con này mang thai là 0,5.

IV. Xác suất con gái của họ có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu là 0,05.

A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 37:

Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :

- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.

 - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 20%
B. 30%.
C. 45%
D. 5%
Câu 38:

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện  (ảnh 1)

Cho một số nhận xét sau:

(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.

(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.

(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.

(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.

(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.

(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.

Số kết luận đúng là:

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 39:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

0,25

Một số nhận xét được rút ra như sau:

(1) Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.

(3) Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.

(4) Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.

(5) Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3.

Số phát biểu đúng là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40:

Biểu đồ bên thể hiện tốc độ sinh trưởng của các quần thể vi khuẩn I, II và III đã biến đổi qua nhiều thế hệ ở những điều kiện về nhiệt độ nuôi cấy khác nhau; lần lượt là 25oC, 30oC và 35oC. Biết rằng tốc độ sinh trưởng được coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thích nghi của vi khuẩn.

Biểu đồ bên thể hiện tốc độ sinh trưởng của các quần thể vi khuẩn I, II và III  (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể II có sự thích nghi tốt nhất ở 25oC.

II. Quần thể III có sự phụ thuộc của tốc độ sinh trưởng đối với nhiệt độ trong khoảng giới hạn nhiệt từ 25oC đến 35oC là lớn nhất.

III. Quần thể I và II có sự thích nghi với khoảng nhiệt từ 15oC đến 40 oC.

IV. Nếu ba quần thể vi khuẩn trên được trộn lẫn vào nhau và nuôi ở 37oC thì toàn bộ vi khuẩn của cả ba quần thể đều bị chết.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.