(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 28) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Mã bộ ba nào sau đây trên mARN mã hóa axit amin?

A. 3’GAU5’
B. 3’AGU5’.
C. 3’AAU5

D. 3’UGA5’.

Câu 2:

Phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo ribôxôm?

A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.
Câu 3:

Từ cây có kiểu gen AabbDD, bằng phưong pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây lưỡng bội có kiểu gen nào sau đây?

A. aaBBdd.
B. AAbbDD.
C. AABBDD.
D. AAbbdd.
Câu 4:

Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Đại nguyên sinh
B. Đại tân sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại trung sinh
Câu 5:

Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu => Nhái => Rắn => Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào là sinh vật sản xuất?

A. Rắn.
B. Châu chấu.
C. Nhái.

D. Lúa.

Câu 6:

Nhóm nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

A. Yếu tố vật lí, xác sinh vật.
B. Yếu tố hóa học, thực vật.
C. Yếu tố vật lí, yếu tố hóa học.
D. Vật ăn thịt, vật kí sinh.
Câu 7:

Một loài có 10 nhóm gen liên kết. Trong bào sinh dưỡng của một cá thể loài này bị đột biến dạng thể ba có số nhiễm sắc thể là

A. 30.
B. 20.
C. 21.

D. 11.

Câu 8:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ?

A. Chọn lọc tự nhiên.     
B. Di – nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 9:

Trong cấu trúc của opêron, vùng nào sau đây có trình tự nuclêôtit đặc thù để enzim ARN pôlimeraza bám vào thực hiện quá trình phiên mã?

A.Vùng khởi động.
B. Vùng vận hành.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng mã hóa.
Câu 10:

Quá trình nào sau đây nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới?

A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Lai xa và đa bội hóa. 

D. Cách li địa lý.

Câu 11:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh
A. Quần xã đồng rêu hàn đới.
B. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
C. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
D. Quần xã rừng cây bụi Địa Trung Hải.
Câu 12:

Thành tựu nào sau đây không phải ứng dụng của công nghệ gen?

A. Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa.

B. Tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua.

C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - carôten.

D. Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu hại.

Câu 13:
Trình tự nào sau đây mô tả đúng các giai đoạn tiến hóa của sự sống trên Trái Đất?

A. Tiến hóa sinh học => tiến hóa tiền sinh học => tiến hóa hóa học.

B. Tiến hóa tiền sinh học => tiến hóa sinh học => tiến hóa hóa học.

C. Tiến hóa hóa học => tiến hóa tiền sinh học => tiến hóa sinh học.

D. Tiến hóa hóa học => tiến hóa tiền sinh học => tiến hóa sinh học.

Câu 14:

Mối quan hệ giữa các sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ hội sinh?

A. Hải quỳ và cua.
B. Lươn biển và cá nhỏ.
C. Cây nắp ấm và ruồi.

D. Cá ép sống bám trên cá lớn.

Câu 15:

ADN trong tế bào chất của thực vật có mặt ở bào quan nào?

A. Lục lạp.
B. Ribosome.  
C. Không bào.               
D. Thành tế bào.
Câu 16:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Di - nhập gen.

D. Đột biến.

Câu 17:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 36.
B. 72.
C. 12.
D. 25.
Câu 18:

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là

A. nơi ở.
B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái.

D. sinh cảnh.

Câu 19:

Ở vùng biển Pêru, cứ khoảng 10 -12 năm có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt. Đây là dạng biến động

A. không theo chu kỳ.    

B. theo chu kỳ tuần trăng.

C. theo chu kỳ nhiều năm.

D. theo chu kỳ mùa.

Câu 20:

Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản hạt giống?

A. Tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.

B. Tăng nồng độ O2, giảm nồng độ CO2 trong môi trường bảo quản.

C. Bảo quản trong môi trường không có ôxi.

D. Giảm độ ẩm của hạt về mức thích hợp bằng cách phơi khô.

Câu 21:

Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?

A. Giun đất.
B. Ếch.
C. Chim bồ câu.

D. Thủy tức.

Câu 22:

Ở người có hệ tuần hoàn hoạt động bình thường, khi tâm thất co, máu từ tâm thất trái được bơm vào

A. động mạch chủ.
B. động mạch phổi.
C. tâm nhĩ trái.

D. tĩnh mạch chủ.

Câu 23:

Hình dưới đây mô tả cấu trúc một nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể đột biến.

Hình dưới đây mô tả cấu trúc một nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể (ảnh 1)

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được mô tả là

A. đảo đoạn.
B. lặp đoạn.
C. mất đoạn.

D. chuyển đoạn.

Câu 24:

Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A. Tập hợp cây thân gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.

B. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

C. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 25:

Thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng đều thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Nếu đem F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa

A. 1 đỏ: 3 trắng.
B. 3 đỏ: 5 trắng.
C. 3 đỏ: 2 trắng.
D. 1 đỏ: 1 trắng.
Câu 26:

Nghiên cứu một quần thể thực vật gồm 250 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 350 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể trên lần lượt là

A. 0,45 0,55.
B. 0,25 0,35.
C. 0,65 0,35.   

D. 0,40 0,60.

Câu 27:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

B. Trong pha sáng, quang năng chuyển thành hóa năng trong ATP và NADPH.

C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.

D. O2 tạo ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ CO2.

Câu 28:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’  3’.

B. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

C. Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.

D. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

B. Cách li địa lí luôn làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

C. Cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới

D. Sự hình thành loài mới không gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.

Câu 30:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các chuỗi thức ăn của tất cả các quần xã sinh vật đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có thể có nhiều loài sinh vật.

D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh sản giữa các loài trong quần xã.

Câu 31:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen làm phong phú vốn gen quần thể.

B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

C. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không thay đổi.

D. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 32:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: cây dị hợp về 2 cặp gen x cây dị hợp 1 cặp gen thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 37,5%.

D. 12,5%.

Câu 33:

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là những trường hợp nào sau đây?

I. 1:1: 1: 1.                     II.1:2:1.                      III.3:4:1.

IV. 1:1:3: 3.                    V. 9:3:3:1.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34:

Năm 2011, một lượng lớn hạt nhân phóng xạ đã được thải ra môi trường do sự cố nhà máy điện hạt nhân, trong đó 137Cs là nguyên tố phóng xạ nguy hiểm nhất, có khả năng lan truyền trực tiếp từ nhà máy điện đến khu rừng trên. Ban đầu, 137Cs được giữ lại trên bề mặt thực vật, sau đó được thấm vào đất do sự rụng lá hoặc do bị rửa trôi bởi mưa. Trong lòng đất, nguyên tố phóng xạ này liên kết với các vật liệu hữu cơ hoặc liên kết với các hạt khoáng mica, làm cho sự hấp thu cesium từ rễ của thực vật có mạch trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, một số loài nấm (nguồn thức ăn của sinh vật phân giải) vẫn có khả năng tích lũy 137Cs. Ba biểu đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi về hàm lượng 137Cs được tích luỹ trong quần thể của các loài châu chấu, nhện và giun đất trong vòng 3 năm sau khi sự cố rò rỉ phóng xạ xảy ra. Thứ tự mỗi đồ thị A, B, C tương ứng với 3 loài trên lần lượt là ?

Năm 2011, một lượng lớn hạt nhân phóng xạ đã được thải ra môi trường do sự cố  (ảnh 1)
 

A. Hình A- Giun; Hình B- Châu Chấu; Hình C-Nhện.

B. Hình A- Giun; Hình A -Nhện; Hình A- Châu Chấu.

C. Hình A- Châu Chấu; Hình A-Nhện; Hình A- Giun.

D. Hình A- Nhện; Hình A- Giun; Hình A- Châu Chấu.

Câu 35:

Tại một quần thể thực vật, màu sắc hoa do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với A2, A3; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho biết quần thể thực vật này giao phấn ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu gen A1A1: A2A2: A3A3 là 1:9:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I.Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 9 vàng: 15 tím: 1 trắng.

II.Trong các kiểu gen dị hợp, những cây hoa tím chiếm tỉ lệ nhiều hơn những cây hoa vàng.

III. Chọn một cây hoa tím rồi cho tự thụ phấn, xác suất đời con có hoa trắng là 10%.

IV.Nếu chỉ có những cây hoa vàng giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là: 35/81.

A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen a quy định không có khả năng chịu mặn, kiểu gen aa khiến hạt không nảy mầm ở rừng ngập mặn; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ mọc ở rừng ngập mặn (P) tự thụ phấn, thu được 1000 hạt. Gieo số hạt này tại rừng ngập mặn thu được 750 cây, trong đó có 90 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến và quá trình sinh noãn, sinh hạt phấn diễn ra giống nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AbaB

(2) Số loại kiểu gen của các cây F1 tối đa là 10 kiểu gen.

(3) Tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen thuần chủng trong số các cây F1 là 21,3%.

(4) Tỉ lệ nảy mầm của hạt trong trường hợp cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây P rồi lấy hạt đem gieo trên đất ngập mặn là 77,8%.

A.4.
B.2.
C.1.

D.3.

Câu 37:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau. Lâu dần có thể xuất hiện cơ chế cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.

II. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gắn với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Hình thành quần thể thích nghi luôn gắn với sự hình thành loài mới.

III. Cơ chế lai xa và đa bội hóa góp phần hình thành loài mới trong một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.

IV. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến sự hình thành nên loài mới.

A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 38:

Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất.

II. Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.

III. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.

IV. Theo diễn biến của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ càng ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi thứ căn sử dụng mùn bã hữu cơ.

A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 39:

Quá trình sản xuất điện từ năng lượng gió yêu cầu các nhà máy phải chặn và làm thay đổi hướng gió, gây nên nhiều bất lợi cho các loài chim. Một số nhà máy phong điện đã được xây dựng ở môi trường sống của các loài: gà gỗ đỏ (Lagopus lagopus scotica), chim dẽ giun (Gallinago gallinago), chim chiền chiện (Alauda arvensis), chim rẽ (Numenius sp.) và chim sẻ (Anthus pratensis). Mật độ quần thể của mỗi loài trên ở các thời điểm trước khi khởi công xây dựng, trong quá trình xây dựng và sau khi nhà máy đi vào hoạt động đã được theo dõi và ghi lại. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây

Quá trình sản xuất điện từ năng lượng gió yêu cầu các nhà máy phải chặn và làm  (ảnh 1)

Xét các phát biểu sau về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng

I.Trong quá trình xây dựng nhà máy phong điện, có 4 loài kích thước quần thể bị suy giảm

II. Trong các loài trên, quần thể của loài chim rẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoạt động của nhà máy điện.

III. Có 1 loài được hưởng lợi nhiều nhất từ quá trình xây dựng các nhà máy điện.

IV. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong.

A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.

Câu 40:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3 (ảnh 1)

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.

III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.