(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 29) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Canvin?

A. CO­2 và glucôzơ.
B. H2O và O2.
C. ADP, Pi và NADP+   

D. ATP và NADPH.

Câu 2:
Trong quá trình phát triển của sinh giới,  Bò sát cổ tuyệt diệt ở cuối đại nào
A. Đại Cổ sinh.    
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Nguyên sinh.      

D. Đại Tân sinh.

Câu 3:

Thoát hơi nước qua lá bằng con đường

A. qua khí khổng và mô giậu.  

B. qua khí khổng và cutin.

C. qua cutin và biểu bì.

D. qua cutin và mô giậu.

Câu 4:

Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ gồm:

A. Tiêu hoá hoá và cơ học.

B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

C. Chỉ tiêu hoá cơ học.  

D. Chỉ tiêu hoá hoá học.

Câu 5:

Quá trình nào đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.     
C. Giao phối.

D. Di – nhập gen .

Câu 6:

Động vật hô hấp trên cạn hiệu quả nhất là

A. bò sát.
B. chim.
C. thú.

D. lưỡng cư.

Câu 7:

Axit amin là đơn phân của phân tử

A. protein.
B. gen.
C. tARN.

D. mARN.

Câu 8:

Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?

A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn nhỏ.     

D. Đảo đoạn.

Câu 9:

Điều hòa hoạt động gen chính là điều hoà lượng

A. sản phẩm do gen tạo ra.
B. mARN.
C. tARN.   

D. rARN.

Câu 10:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào không xảy ra trong nhân tế bào?

A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN.

D. Nhân đôi ADN.

Câu 11:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là

A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.

Câu 12:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc mang 2 cặp gen (A, a) và (B, b). Cơ thể nào là thể ba?

A. AaaBbb.
B. AABb.
C. AaaBB.

D. aBB.

Câu 13:

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật

A. tương tác cộng gộp.
B. trội hoàn toàn
C. tương tác bổ sung.

D. gen đa hiệu.

Câu 14:

Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 9: 3: 3: 3: 3: 1: 1?

A. 3.
B. 2.
C. 4.

D. 1.

Câu 15:

Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?

A. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.

B. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.

C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.

D. Do nhu cầu sống khác nhau.

Câu 16:

Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ.

A. Động vật ăn thịt và con mồi.

B. Cạnh tranh khác loài.

C. c chế – cảm nhiễm. 

D. Hội sinh.

Câu 17:

Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật có vai trò biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ là

A. Sinh vật sản xuất.      
B. Sinh vật phân giải.
C. Động vật ăn thực vật.
D. Động vật ăn thịt.
Câu 18:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:

A. 4/16
B. 3/16
C. 2/16
D. 7/16.
Câu 19:

Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng

A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.

B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.

C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.

D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Câu 20:

Nhân tố sinh thái nào là nhân tố hữu sinh?

A. Nhiệt độ.
B. Đất.
C. Độ ẩm.

D. Dịch bệnh.

Câu 21:

Mối quan hệ giữa 2 loài nào không thuộc nhóm hỗ trợ?

A. Hải quỳ và tôm kí cư.

B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Cá ép bám vào cá mập.

D. Giun đũa sống trong ruột lợn.

Câu 22:

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ tư sẽ là

A. 0,4375 AA: 0,125 Aa: 0,4375 aa.

B. 0,46875 AA: 0,0625 Aa: 0,46875 aa.

C. 0,375 AA: 0,25 Aa: 0,375 aa.
D. 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25 aa.
Câu 23:

Quá trình nào không thuộc công nghệ tế bào?

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

C. Nhân bản vô tính cừu Đôly.                        

D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.

Câu 24:

Cho bảng thông tin dưới đây về các phương pháp nhân giống (cột A) và đặc điểm của các phương pháp (cột B)

Cột A

Cột B

1. Nuôi cấy hạt phấn

a) Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen

2. Lai tế bào sinh dưỡng

b) Cần loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai

3. Nuôi cấy mô tế bào

c) Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội

4. Cấy truyền phôi

d) Phân cắt phôi động vật thành nhiều phôi

 

Cách ghép nào đúng với mỗi phương pháp nhân giống và đặc điểm của phương pháp đó?

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d
B. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
C. 1-c, 2-a, 3-c, 4-d
D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
Câu 25:

quan tương tự các loài khác nhau đặc điểm nào ?

A. chức năng hoàn toàn khác nhau.

B. bằng chứng tiến hoá trực tiếp.

C. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.        

D. bằng chứng tế bào học.

Câu 26:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?

A. Thường biến.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến nhiễm sắc thể.

D. Biến dị tổ hợp.

Câu 27:

Nội dung nào nói về cách li sau hợp tử?

A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.

B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.

C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.

D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.

Câu 28:

Di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất được gọi là

A. hóa thạch sống.
B. hóa thạch.
C. sinh vật cổ.
D. cổ sinh vật học.
Câu 29:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số các kiểu gen của quần thể.

II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể.

IV. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mi và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 30:

Tại một quần xã, khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài, người ta lập được lưới thức ăn như hình bên. Theo lý thuyết, khi nói về lưới thức ăn của quần xã này, nhận định nào đúng ?

Tại một quần xã, khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài, người ta (ảnh 1)

A. Do ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, hiệu suất sinh thái của ếch cao hơn rắn.

B. Chim sâu là loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

C. Do khống chế số lượng của nhiều loài, đại bàng là loài ưu thế.

D. Lưới thức ăn này thể hiện được ít nhất 3 mối quan hệ khác loài.

Câu 31:

Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào là đặc điểm chung cho giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.

B. Làm giảm tính đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể.

C. Làm tăng tỉ lệ các alen có lợi trong quần thể.

D. Làm cho quần thể xuất hiện các alen mới và kiểu gen mới.

Câu 32:

Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là:

A. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ của cá rô phi.

B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.

C. Điểm gây chết giới hạn dưới về nhiệt độ của cá rô phi.

D. Điểm gây chết giới hạn trên về nhiệt độ của cá rô phi.

Câu 33:

Hình vẽ dưới đây mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hình vẽ này?

Hình vẽ dưới đây mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Có bao nhiêu phát  (ảnh 1)

I. Môi trường sống của cây, nhím, chim, chuồn chuồn, thỏ là môi trường đất.

II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài cá thường khác nhau.

III. Ổ sinh thái của các loài trong hình có thể trùng nhau một phần.

IV. Tập hợp các cây rau mác trong ao là một quần thể.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34:

Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

II. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

III. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

IV. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 35:

Hiện ng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dn ti diệt vong khi kích thưc quần thể giảm xuống dưi mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân ?

I. Khả năng chống chọi của các cá thể vi những thay đổi của môi trưng giảm.

II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong qun thể giảm.

III. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể giảm.

IV. Cơ hội gp gỡ giao phối giữa các cá thể trong quần thể gim.

A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2..
Câu 36:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gen giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.

III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.

IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 3/4.

A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37:

Ở một loài thực vật, có 2 gen quy định 2 tính trạng, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa một alen trội là 16%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có tỉ lệ kiểu gen thân cao hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen là 16%.

II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 33%.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 34%.

IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai trong bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.

A. 1
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 38:

Một loài động vật mà giới cái là XX, giới đực là XY, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; kiểu gen có cả alen B và D cho thân xám, các kiểu gen còn lại cho thân đen. Thế hệ (P) xảy ra phép lai giữa 2 cá thể cùng mắt đỏ, thân xám, thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như thống kê trong bảng:

Tỉ lệ đực – cái là 1: 1

Loại kiểu hình

Mắt đỏ, thân xám

Mắt đỏ, thân đen

Mắt trắng, thân xám

Mắt trắng, thân đen

Giới cái

66%

9%

9%

16%

Giới đực

33%

42%

4,5%

20,5%

Theo lý thuyết, những con đực mắt đỏ, thân xám có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 8,5%.
B. 4,25%.
C. 12,75%.
D. 17%.
Câu 39:

Tại một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, giả sử thế hệ đang khảo sát (P) có thành phần kiểu gen  gồm 0,3Aabb; 0,4AABb; 0,2aaBb; 0,1aabb. Biết rằng mỗi gen  quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và b được xem là alen đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có đầy đủ các loại kiểu gen  và kiểu hình về các tính trạng đang xét của loài.

II. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, các thể đột biến ở thế hệ F2 chiếm 10%.

III. Nếu ở P, các kiểu gen  có aa mất khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá khác, thì F1 có tỉ lệ các thể đột biến sinh sản bình thường là 3/14.

IV. Nếu quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể thuần chủng ở quần thể này xấp xỉ 70%.

A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 40:

Bảng đây mô tả khả năng sống của 4 nhóm động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit khác nhau. Trong số các phát biểu đây, có bao nhiêu phát biểu đúng

Bảng đây mô tả khả năng sống của 4 nhóm động vật trong nước hồ có dải nồng độ  (ảnh 1)

I.Nghêu là nhóm động vật có khả năng phân bố rộng nhất.

II. Khi nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l có 3 nhóm động vật có khả năng sống được.

III. Ở nồng độ axit từ 10-7 mol/l đến 10-6 mol/l là vùng nằm trong giới hạn sinh thái về nồng độ axit của 4 nhóm động vật.

IV.Các nhóm động vật có ổ sinh thái về nồng độ axit hoàn toàn không trùng nhau.

A. 2
B. 3.
C. 1.

D. 4.