(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 30) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

A. chúng sống trong cùng một môi trường.

B. chúng có chung một nguồn gốc.

C. chúng sống trong những môi trường giống nhau.

D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.

Câu 2:

Liệu pháp gen là phương pháp:

A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.

B. Loại bỏ ra khỏi cơ thể các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

C. Sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.

D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.

Câu 3:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

A. Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo tiến hóa phân li là cơ quan tương đồng.

B. Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh học, tế bào học, sinh học phân tử.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài.

D. Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất.

Câu 4:

Trong operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có lactose, mối tương tác giữa 2 thành phần nào sau đây không diễn ra?

A. Protein ức chế – vùng vận hành.

B. ARN polymeraza – vùng khởi động.

C. ARN polymeraza – các gen cấu trúc.

D. Protein ức chế – lactose.

Câu 5:

Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?

A. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.

C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.

Câu 6:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa ở các loài giao phối là

A. tế bào.
B. cá thể.
C. quần thể.
D. quần xã.
Câu 7:

Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?

A. Trên nhiễm sắc thể thường.
B. Trong lục lạp.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Trong ti thể.
Câu 8:

Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên.

Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được  (ảnh 1)

Phân tích biểu đồ này không rút ra được kết luận nào sau đây?

A. Tỉ lệ giới tính của quần thể này là 1 : 1.

B. Tháp tuổi của quần thể này thuộc dạng tháp phát triển.

C. Có 15% số cá thể của quần thể này không ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể.

D. Quần thể này có kiểu phân bố ngẫu nhiên.

Câu 9:

Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau.

B. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào.

C. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN bằng cách cắt bỏ intron và nối exon.

D. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ một gen duy nhất.

Câu 10:

Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:

1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.

2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.

3. Cây ngô bị bạch tạng.

4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.

Những biến dị thường biến là:

A. 1, 2
B. 1, 3        
C. 2, 3

D. 2, 4

Câu 11:

Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?

Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước  (ảnh 1)
A. Thí nghiệm 1.
B. Thí nghiệm 4.  
C. Thí nghiệm 3.

D. Thí nghiệm 2.

Câu 12:

Phép lai nào sau đây có bản chất là giao phối cận huyết?

A. Lai kinh tế.
B. Lai xa.
C. Lai cải tiến giống.

D. Lai khác thứ.

Câu 13:

Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm?

A. Hổ.
B. Rắn.
C. Cá chép.
D. Ếch.
Câu 14:

Ở ruồi giấm, alen A (mắt đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (mắt trắng). Locus gen này thuộc vùng không tương đồng của NST X. Phép lai nào sau đây cho đời con có 25% mắt trắng?

A. XAXA x XAY.
B. XAXa x XaY.
C. XAXa x XAY.

D. XaXa x XAY.

Câu 15:

Một quần thể có tần số kiểu gen là q2 AA : 2pq Aa : p2 aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A. p.
B. q.
C. 2pq.
D. p + q.
Câu 16:

Giả sử 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?

A. Tảo đơn bào ®® người.

B. Tảo đơn bào ® động vật phù du ® giáp xác ®® người.

C. Tảo đơn bào ® động vật phù du ®® người.

D. Tảo đơn bào ® giáp xác ®® người.

Câu 17:

Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng săn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?

A. Kí sinh – vật chủ.
B. Hội sinh.
C. Hợp tác.

D. Cạnh tranh.

Câu 18:

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình mang 3 tính trặng lặn là . Biết quá trình giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng ở F1

A. 8/33.
B. 5/27.
C. 8/27.

D. 7/33.

Câu 19:

Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?

A. Mất đoạn NST.
B. Chuyển đoạn NST.    
          C. Lặp đoạn NST.

D. Đảo đoạn NST.

Câu 20:

Trong quần thể, mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể được biểu hiện qua đặc điểm nào?

A. Mật độ cá thể.

B. Hiệu quả nhóm.

C. Tỉ lệ đực – cái.

D. Kích thước quần thể.

Câu 21:

Trong điều kiện giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến, cơ thể nào sau đây luôn tạo ra 2 loại giao tử?

A. AaBb.
B. XDEXde.
C. XDEY.
D. XDeXdE.
Câu 22:

Cừu Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Phát biểu nào sau đây đúng về vật chất di truyền (VCDT) của động vật trên?

A. VCDT của Dolly hoàn toàn giống với cừu cho tế bào trứng.

B. VCDT ngoài nhân của Dolly giống với cừu cho tế bào trứng.

C. VCDT của Dolly hoàn toàn giống với cừu cho tế bào vú.

D. VCDT trong nhân của Dolly là sự kết hợp giữa cừu cho tế bào trứng với cừu cho tế bào vú.

Câu 23:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều đuợc di truyền cho đời sau.

B. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội đuợc gọi là thể đột biến.

C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

Câu 24:

Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.

B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.

C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.

D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.

Câu 25:

Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?

A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.

B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.

C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.

D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.

Câu 26:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào?

A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.

B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.

C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.

D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.

Câu 27:

Trong chọn giống người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để

A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc.    
B. cải tiến giống có năng suất thấp.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.

D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.

Câu 28:

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.

II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.

III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 29:

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây có kiểu hình khác, thu được F1 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1. Biết rằng không có trao đổi chéo và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

B. Có thể tất cả các cá thể F1 đều có kiểu gen giống bố hoặc mẹ.

C. Đem F1 ngẫu phối, thu được đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 30:

Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).

B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.

C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.

D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ.

Câu 31:

Ở một loài thực vật: gen quy định màu hoa có ba alen. Một phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa tím, ở thế hệ F1 thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể loài hoa này có 3 kiểu gen qui định màu hoa đỏ

II. Chọn một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì ở thế hệ sau có thể xuất hiện hoa trắng.

III. Chọn một cây hoa đỏ và một cây hoa tím với nhau ở thế hệ sau có thể phân tính với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Trong quần thể loài hoa này có 6 loại kiểu gen qui định màu hoa.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32:

Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li, các tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1.

II. Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/128.

III. Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên nguyên phân liên tiếp 4 lần.

IV. Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ 6.

A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 33:

Cà độc dược có 2n= 24. Một thể đột biến có một chiếc của cặp NST số I bị mất một đoạn, một chiếc của NST số V bị đảo một đoạn, một chiếc của NST số III bị lặp một đoạn. Trong quá trình giảm phân nếu tất cả các cặp NST đều phân li bình thường và có 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở đoạn không bị đột biến của cặp NST số I thì tỉ lệ giao tử bình thường không chứa gen hoán vị là bao nhiêu?

A. 5%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 10%.
Câu 34:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1.

II. F2 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.

IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 35:

Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.

II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.

III. Sau n thế hệ giao phấn ngẫu nhiên thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.

IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1.

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 36:

Phân lập được 2 dòng đột biến ở một loài côn trùng (gọi là dòng I và dòng II) đều bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol và có đốt chân ngắn, riêng tính trạng đốt chân ngắn do đột biến ở hai gen khác nhau cùng gây nên. Dạng kiểu dại nhận biết được mùi ethanol và có đốt chân bình thường. Người ta tiến hành các phép lai sau:

- Phép lai 1: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng I, F1 thu được 100% ruồi bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol.

- Phép lai 2: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng II, F1 cũng thu được 100% ruồi bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol.

- Phép lai 3: lai phân tích ruồi đực thu được từ phép lai 1, F1 thu được 337 ruồi kiểu dại, 62 ruồi đốt chân ngắn, 58 ruồi không nhận biết được mùi ethanol và 343 ruồi đột biến ở cả hai tính trạng.

- Phép lai 4: lai ruồi đực kiểu dại thuần chủng với ruồi cái thuần chủng dòng I, thu được 100% ruồi kiểu dại.

- Phép lai 5: lai giữa dòng I và dòng II thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi đột biến về cả hai tính trạng.

Cho biết: In vết gen là một hiện tượng di truyền biểu sinh khiến cho gen được biểu hiện theo cách riêng ở tùy thuộc vào nguồn gốc gen nhận từ bố hay mẹ. Các dạng in vết gen đã được chứng minh trong nấm, thực vật và động vật. Tính đến năm 2014, có khoảng 150 gen in vết được biết đến ở chuột và khoảng một nửa trong số chúng ở người. In vết gen là một cơ chế di truyền không phụ thuộc với di truyền Mendel cổ điển. Nó là một cơ chế di truyền biểu sinh liên quan đến quá trình methyl hóa DNA và methyl hóa histone mà không làm thay đổi trình tự di truyền. Những dấu hiệu biểu sinh được thiết lập ("in vết") trong dòng tế bào mầm (tinh trùng hoặc tế bào trứng) của bố mẹ và được duy trì thông qua các lần phân bào ở tế bào soma của một sinh vật. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được tổng số 10000 con, trong đó 100% đều không nhận biết mùi ethanol và có 591 con chân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Tính trạng độ dài đốt chân tuân theo quy luật di truyền liên kết gen.

II. Tính trạng khả năng nhận biết mùi ethanol do hiện tượng in vết gen theo dòng mẹ gây ra.

III. Hai tính trạng nêu trạng di truyền liên kết gen không hoàn toàn với nhau.

IV. Chỉ có một bản đồ di truyền phù hợp của các thể đột biến.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 37:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.

(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.

(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.

(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.

(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.

(6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%.

A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 38:

Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 - khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này.

Sói xám Canis lupus ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ (ảnh 1)

Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ tăng rất nhanh.

II. Vai trò sinh thái của nai sừng tấm là loài ưu thế.

III. Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.

IV. Mô hình kiểm soát được áp dụng cho quần thể này là khống chế từ trên xuống.
A. 3.
B. 1.
C. 4. 
D. 2.
Câu 39:

Hình A mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gen khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gen đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gen (hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gen (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng B.

Hình A mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6  (ảnh 1)

Chú thích hình: Các đoạn Hình A mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6  (ảnh 2)chỉ ra đoạn NST bị mất so với NST ruồi giấm kiểu dại.

Hình A

Các dòng đột biến mất đoạn

Cá thể có kiểu gen đồng hợp

 

a

b

c

d

e

f

I

-

+

+

-

+

-

II

+

+

-

-

+

+

III

+

+

-

-

+

-

IV

-

+

+

+

-

-

V

-

-

+

+

-

+

Bảng B

Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất đoạn NST có thể giúp xác định được các đoạn mất có chứa các locus gen.

II. Đoạn mất I chứa 3 locus A, C và F.

III. Trình tự các locus gen là C – D – F – A – E – B.

IV. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, kết quả thu được 25% hợp tử không phát triển. Ta chắc chắn sẽ kết luận được hợp tử này vẫn có sức sống và sinh trưởng bình thường.

A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 40:

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến  (ảnh 1)

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

A. 1
B. 2
C. 3

D. 4