(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 9) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)

A. 5’TAX3’. 
B. 5’UAX3’. 
C. 3’UAX5’. 
D. 3’TAX5’.
Câu 2:

Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Tảo lục đơn bào.
B. Chim bói cá. 
C. Cá rô đồng. 
D. Tôm sông.
Câu 3:

Đơn phân của protein là

A. axit béo. 
B. đường đơn. 
C. axit amin. 
D. nucleotit.
Câu 4:
Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. 
B. Đại Tân sinh. 
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Thái cổ.
Câu 5:
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 6; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D,d. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. aaBd. 
B. AabDd. 
C. AaaBbDd.
D. AABbdd.
Câu 6:
Cây cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của
A. nuôi cấy hạt phấn. 
B. lai tế bào sinh dưỡng. 
C. lai hữu tính 
D. công nghệ gen.
Câu 7:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. đột biến. 

B. các yếu tố ngẫu nhiên. 

C. giao phối không ngẫu nhiên. 
D. di - nhập gen.
Câu 8:

Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ Người và tinh tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là

A. bằng chứng giải phẫu so sánh.

B. bằng chứng phôi sinh học. 

C. bằng chứng sinh học phân tử. 
D. bằng chứng địa lí sinh học.
Câu 9:

Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

A. Lục lạp. 
B. Ti thể. 
C. Không bào. 
D. Mạng lưới nội chất.
Câu 10:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. giao phối không ngẫu nhiên. 

B. chọn lọc tự nhiên. 

C. di - nhập gen. 
D. đột biến.
Câu 11:

Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.

Media VietJack

Các chất tương ứng với X, Y, Z là

A. X là nitrit, Y là nitrat, Z là amoni. 

B. X là nitrat, Y là amoni, Z là nitrit. 

C. X là nitrat, Y là nitrit, Z là amoni. 
D. X là amoni, Y là nitrit, Z là nitrat.
Câu 12:

Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?

A. Cách li sinh thái. 

B. Cách li tập tính. 

C. Cách li thời gian. 
D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.
Câu 13:

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trên mạch gốc của gen?

A. T.
B. A. 
C. G.
D. X.
Câu 14:
Cây bí tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là
A. 2n +1. 
B. 4n. 
C. 3n.
D. 2n-1.
Câu 15:

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

A. Cá rô. 
B. Cá voi. 
C. Chim bồ câu. 
D. Giun tròn.
Câu 16:

Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hp tử trội tăng dần qua các thế hệ?

A. 0,8DD: 0,2dd. 
B. 100%DD. 
C. 100%dd. 
D. 100%Dd.
Câu 17:

Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ có ở tế bào thực vật?

A. Lục lạp. 
B. Lưới nội chất. 
C. Nhân tế bào. 
D. Riboxôm.
Câu 18:

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?

A. Đảo đoạn. 
B. Mất đoạn. 
C. Chuyển đoạn. 
D. Lặp đoạn.
Câu 19:
Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN,  enzim tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3' là
A. ligaza. 
B. ADN - pôlimeraza. 
C. amilaza. 
D. ARN - pôlimeraza.
Câu 20:

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là

A. 20%.
B. 35%.
C. 15%. 
D. 30%.
Câu 21:

Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen ABab  giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là

A.75%. 
B. 12,5%.
C. 50%. 
D. 37,375%
Câu 22:

Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.  

B. Trong phiên mã, T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen. 

C. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. 

D. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Câu 23:
Trình tự nào sau đây thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật?
A. C4 CAM C3. 

B. CAM  C3  C4. 

C. C3  C4 CAM. 
D. C4 C3 CAM
Câu 24:
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 19. 
B. 17. 
C. 18. 
D. 16
Câu 25:

Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm trương của cô Lan là

Media VietJack

A. 40mmHg. 
B. 120mmHg. 
C. 80mmHg. 
D. 200mmHg
Câu 26:

Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng, khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen

A. 6,25%
B. 43,75%. 
C. 25%. 
D. 50%.
Câu 27:

Trong hoạt động của operon Lac vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim -galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.

II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim - galactosidase.

III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.

IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.

A. 3. 
B. 4. 
C. 1 
D. 2.
Câu 28:

Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 216. 
B. 210. 
C. 102. 
D. 105.
Câu 29:

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. 

B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. 

C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. 

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 30:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm

A. 9160
B. 73160
C. 7389
D. 989
Câu 31:

Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen  cây dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 gồm 21 loại kiểu gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 75%. 
B.27,5%. 
C. 25%. 
D. 5%
Câu 32:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:

A.164
B. 364
C. 964
D. 564
Câu 33:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.

III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.

IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.

A. 4. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 1.
Câu 34:

Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:

1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.

2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.

3. Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.

4. Các loài có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể nhỏ.

5. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.

A. 1,2,3,4 
B. 2,3,4,5. 
C. 1,3,4,5. 
D. 1,2,3,5.
Câu 35:

Cho phả hệ sau:

Media VietJack

Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm

A. 116
B. 332
C. 316
D. 38
Câu 36:

Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?

I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.

II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử.

III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.

IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

A. 3. 
B. 4. 
C. 1. 
D. 2.
Câu 37:

Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.

II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.

III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.

IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.

A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 38:

Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân bản được mô tả như sau:

Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(I) Cừu (S) là cừu Dolly.

(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.

(III) Tế bào Y là tế bào xoma.

(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang thai hộ.

(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.

Media VietJack

A.2 
B.3 
C.4 
D.5
Câu 39:

Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm 2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a), cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (> 200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu). Kết quả được hiển thị trong Hình:

(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)

Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.

II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.

III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.

III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.

Media VietJack

A. 2. 
B. 3.
C. 1. 
D. 4.
Câu 40:

Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:

Axit amin

Met

Phe

Leu

Tyr

Asp

Glu

Codon

5’AUG3’

5’UUU3’

5’UUX3’

5’UUA3’

5’UUG3’

5’UAU3’

5’UAX3’

5’AAU3’

5’AAX3’

5’GAA3’

5’GAG3’

Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide gồm:

3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.

Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:

A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.

A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.

A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.

A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu alen chắc chắn tổng hợp nên protein không thay đổi?
A. 2. 
B. 1. 
C. 4. 
D. 3.
D. 3.