(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Thái Phiên, Hải Phòng có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5'AXX3'.
B. 5'AGX3'.   
C. 5'UGA3'.     
D. 5'AGG3'.
Câu 2:

Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là

A. ngoài gen qui định giới tính còn có gen qui định tính trạng thường.
B. nhiễm sắc thể giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục.
C. gồm một cặp nhiễm sắc thể.
D. ở nữ là XX, ở nam là XY.
Câu 3:

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?

A. 40%   
B. 10%  
C. 30%  
D. 20%
Câu 4:

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?

A. Nuôi cấy mô
B. Lai hữu tính.
C. Nuôi cấy hạt phấn.  
D. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
Câu 5:

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến cho quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?

A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít dẫn đến khả năng sinh sản giảm.
C. Tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Xảy ra sự giao phối gần thường xuyên đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 6:

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

A. polipeptit.    
B. poliriboxom.   
C. polinucleoxom.   
D. polinucleotit.
Câu 7:

Xét 1 gen có 2 alen A và a. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây không đúng?

A. XAY.
B. XaXa .  
C. XAXa.   
D. XaYA.
Câu 8:

Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể?

A. Ti lệ giới tính. 
B. Mật độ cá thể.
C. Sự phân bố cá thể.    
D. Nhóm tuổi.
Câu 9:

Gen B trội hoàn toàn so với gen b, biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?

A. BB × BB.       
B. Bb × bb.     
C. BB × bb.  
D. Bb × Bb.
Câu 10:

Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ

A. 0,25.     
B. 0,16.   
C. 0,48.        
D. 0,36.
Câu 11:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Hỗ trợ cùng loài.     
B. Vật sinh.
C. Vật ăn thịt.       
D. Độ pH.
Câu 12:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
D. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Câu 14:

Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là

A. phiên mã và dịch mã.
B. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
C. nhân đôi ADN và phiên mã. 
D. nhân đôi ADN và dịch mã.
Câu 15:

Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến và di - nhập gen.

B. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 16:

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST.
B. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
C. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
Câu 17:

Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:

A. Chọn lọc tự nhiên.            
B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.       
D. Giao phối không ngẫu nhiên.Chọn
Câu 18:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

A. Trai sông
B. Ốc sên.
C. Chim bồ câu.  
D. Châu chấu.
Câu 19:

Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?

A. Nitrat hóa  
B. Amôn
C. Cố định nitơ.     
D. Phản nitrat hóa.
Câu 20:

Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? 

A. Quan hệ hỗ trợ.     
B. Kí sinh cùng loài.
C. Quan hệ cạnh tranh.  
D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 21:

Khi nói về hai pha quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4, CAM, phát biểu sau đây không đúng?

A. Pha sáng của tất cả các loài thực vật đều diễn ra theo cơ chế giống nhau.
B. Chất AlPG do chu trình Canvin tạo ra được chuyển hóa thành cacbohidrat,prôtêin.
C. Pha tối của tất cả các loài thực vật đều có chu trình C4.
D. Pha tối của tất cả các loài thực vật đều có chu trình Canvin.
Câu 22:

Khi nói về cấu trúc và hoạt động hệ tuần hoàn ở các loài động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Tất cả thân mềm đều có hệ tuần hoàn hở, máu đổ vào xoang cơ thể nên áp lực máu thấp.
B. Tim người có tính tự động nhờ quá trình phát xung điện tự động từ động mạch vành chạy dọc khắp cơ tim.
C. Trong số các loài thú, xu hướng chung các loài có kích thước cơ thể càng lớn thì có nhịp tim càng chậm.
D. Khi tim giãn, thể tích tim là lớn nhất, áp suất trong tim là lớn nhất và tạo ra huyết áp tối đa trong lòng động mạch.
Câu 23:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 24:

Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?

A. Con chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
B. Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh.
C. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
D. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ.
Câu 25:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên ?

A. TAG, GAA, ATA, ATG.         
B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. AAA, XXA, TAA, TXX.
D. ATX, TAG, GXA, GAA.
Câu 26:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?


A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.   
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình    

D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Câu 27:

Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzym ADN pôlimêraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5'→3'. 
B. Trên mạch khuôn 5'→3' thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
C. Trên mạch khuôn 3'→5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
D. Enzym ADN pôlimêraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5'→3'. 
Câu 28:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là đột biến thể một?

A. AaaBbDD.
B. AaBbDdEe.       
C. AaBbEe.    
D. AaBbDEe.
Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
Câu 30:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A0, trong đó A = T = 540 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là

A. G = X = 659.          
B. G = X = 658.   
C. G = X = 661.   
D. G = X = 660.
Câu 31:

Ở cây hoa phấn, người ta thực hiện các phép lai sau đây:

- Lai thuận:    P: ♀cây lá đốm × ♂ cây lá xanh → F1: 100% cây lá đốm.

- Lai nghịch: P: ♀cây lá xanh × ♂ cây lá đốm → F1: 100% cây lá xanh.

Cho cây lai F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây lai F1 của phép lai nghịch được F2. Tiếp tục cho các cây F2 giao phấn với nhau được F3 có kết quả là

A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.    
B. 100% cây lá đốm.      
C. 5 cây lá đốm : 3 cây lá xanh.
D. 100% cây lá xanh.
Câu 32:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại?

(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi do đó trong môi trường ổn định vốn gen của quần thể không biến đổi.

(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi tần số các cá thể có kiểu hình khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

A. 3    
B. 2  
C. 4  
D. 1
Câu 33:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4) Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

(5) Tỉ lệ kiểu gen AAbbddee là 1/16

A. 2. 
B. 3.  
C. 5.  
D. 4.
Câu 34:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

A. AAaBbb.    
B. AaaBbb   
C. AAaBBb   
D. AaaBBb
Câu 35:

Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen  C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai

Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen  C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. (ảnh 1) loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:

   A. 1,75%                  B. 7%                           C. 3,5%                       D. 1,5%

A. 1,75%   
B. 7%     
C. 3,5%    
D. 1,5%
Câu 36:

Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:

A. 36    
B. 42  
C. 33       
D. 39
Câu 37:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, (ảnh 1)

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

A. 2. 
B. 4.    
C. 3.        
D. 1.
Câu 38:

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBD¯bd giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

   A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.

   B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.

   C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

 

D. tối đa 8 loại giao tử.
A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. tối đa 8 loại giao tử.
Câu 39:

ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%

A. 1 
B. 2       
C. 3      
D. 4
Câu 40:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

A. 3    
B. 1  
C. 2     
D. 4