(2023) Đề thi thử Sinh học THPT TX Quảng Trị, Quảng Trị có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?

A. Ti thể, nhân, lục lạp.
B. Lục lạp, trung thể, ti thể.
C. Lục lạp, nhân, trung thể.  
D. Nhân, trung thể, ti thể.
Câu 2:

Nhìn chung, trong các hệ sinh thái, khi chuyể từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề thì hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng sau chỉ được khoảng

A. 30%.  
B. 15%.
C. 10%.
D. 20%.
Câu 3:

Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được insulin là vì mã di truyền có

A. tính thoái hóa.
B. tính phổ biến.
C. bộ ba kết thúc.   
D. tính đặc hiệu.
Câu 4:

Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị đầy đủ là

A. sự ổn định hay suy thoái của quần xã.  
B. sự biến động hay ổn định của quần xã.
C. sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
D. sự biến động hay suy thoái của quần xã.
Câu 5:

Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ

A. hợp tác, nơi ở
B. cạnh tranh, nơi ở.
C. cộng sinh
D. dinh dưỡng
Câu 6:

Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào?

A. Nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 7:

Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?

A. Đuôi chuột túi.
B. Xương đai hông cá voi.
C. Tuyến sữa ở bò đực.
D. Xương cụt ở người.
Câu 8:

Bảng dưới đây cho biết nhịp tim của 4 loài động vật có vú.

Loài

A

B

C

D

Số nhịp tim/phút

120

40

80

130

Thứ tự đúng của các loài theo mức độ tăng dần kích thước cơ thể là

A. A → B → C →D.
B. D → C → B →A.
C. D → A → C →B.
D. B → C → A →D.
Câu 9:

Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1.

A. Ab/ab × aB/ab.   
B. AB/ab × AB/AB.
C. Ab/aB × Ab/aB.
D. AB/ab × AB/ab
Câu 10:

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ABab đã xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và ab sẽ chiếm 50%.
B. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bé hơn tần số hoán vị gen.
C. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ lớn hơn tần số hoán vị gen.
D. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và ab sẽ bé hơn 50%.
Câu 11:

Khi hàm lượng glucose trong máu tăng, cơ quan nào sau đây trực tiếp thực hiện phản ứng giúp điều hòa lượng glucose trở lại bình thường?

A. Ruột non.
B. Gan.
C. Thận.
D. Tuyến tụy.
Câu 12:

Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

A. Đàn cá rô trong ao.
B. Cây trong vườn.
C. Cây cỏ ven bờ.
D. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
Câu 13:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là

A. 12.
B. 13.
C. 6.
D. 11.
Câu 14:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Lặp đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 15:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử?

A. AA và Aa.
B. aa.
C. AA.
D. Aa.
Câu 16:

Liệu pháp gen là phương pháp:

A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. Sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
C. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
Câu 17:

Dạng biến đổi nào sau đây không phải là đột biến gen?

A. thêm 1 cặp nucleotit.  
B. mất 1 cặp nucleotit.
C. trao đổi gen giữa 2 NST cùng cặp tương đồng.
D. thay thế 2 cặp nucleotit.
Câu 18:

Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn

A. tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học.
C. tiến hoá tiền sinh học.
D. tiến hoá nhỏ.
Câu 19:

Đặc điểm nào sau đây là đúng với mã thoái hoá?

A. Một số bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
B. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
C. Các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không gối lên nhau.
D. Nhiều loại bộ ba cùng mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 20:

Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3?

A. Lúa.
B. Xương rồng.
C. Thanh long.
D. Ngô.
Câu 21:

Khi nói về sự hình thành loài mới, phát biểu sau đây sai?

A. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường.
D. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự xuất hiện của các kiểu gen mới.
Câu 22:

Ở một quần thể động vật hoang dã, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của

A. đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập
D. các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 23:

Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
Câu 24:

Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến:

 

A. chuyển đoạn
B. lặp đoạn
C. đảo đoạn
D. mất đoạn
Câu 25:

Một kỹ thuật được áp dụng khá rộng rãi trong nông nghiệp hiện đại, được mô tả như hình dưới đây: Với kỹ thuật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Một kỹ thuật được áp dụng khá rộng rãi trong nông nghiệp hiện đại, được mô tả như hình dưới đây: Với kỹ thuật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?   (1). Đây là kỹ thuật nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo. (2). Đây là một trong những phương pháp tạo giống mới ở thực vật . (3). Các cây con được sinh hình thành mang những đặc điểm giống nhau. (4). Kỹ thuật trên cho phép tạo ra một số lượng lớn các cây con có kiểu gen khác nhau. 	A. 1. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3. (ảnh 1)

(1). Đây là kỹ thuật nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo.

(2). Đây là một trong những phương pháp tạo giống mới ở thực vật .

(3). Các cây con được sinh hình thành mang những đặc điểm giống nhau.

(4). Kỹ thuật trên cho phép tạo ra một số lượng lớn các cây con có kiểu gen khác nhau.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 26:

Cho các thông tin sau:

(1) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(2) Trong diễn thế sinh thái thực vật có vai trò quan trọng và hoạt động mạnh của nhóm loài ưu thế là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.

(3) Luôn dẫn đến hình thành phần xã đỉnh cực.

(4) Luôn dẫn đến quần xã bị suy thoái.

Có mấy thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 27:

Quần đảo Trường Sa của nước ta được biết tới bởi vẻ đẹp chìm sâu dưới làn nước xanh trong, chứa đựng một hệ sinh thái nguyên sơ với hàng nghìn động, thực vật biển quý hiếm. Rạn san hô nơi đây không chỉ là nơi cư ngụ lý tưởng cho các sinh vật biển mà còn là nơi nuôi dưỡng nguồn lợi thủy sản dồi dào cho toàn vùng biển đông. Trong số các đặc điểm sau, hệ sinh thái này có bao nhiêu đặc điểm đúng?

(1) Chứa các loài rộng nhiệt.                                                                  (3) Có độ đa dạng cao.

(2) Có lưới thức ăn phức tạp.                              (4) Mỗi loài có ổ sinh thái rộng.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 28:

Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:

(1) Phân tử ADN mạch kép.                               (2) Phân tử tARN        (3) Phân tử prôtêin.

(4) Quá trình dịch mã.     (5) Phân tử rARN.       (6) Phân tử ADN mạch đơn.

Có bao nhiêu cấu trúc và quá trình trên có nguyên tắc bổ sung?

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 29:

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loại này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:

Quần thể

1

2

3

4

Tỉ lệ kiểu hình lặn

64%

6,25%

9%

25%

Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?

A. Quần thể 2.
B. Quần thể 4.   
C. Quần thể 1.  
D. Quần thể 3.
Câu 30:

Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng

A. không phân li của toàn bộ nhiễm sắc thể 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội.
B. không phân li của toàn bộ nhiễm sắc thể 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n.
C. không phân li của toàn bộ nhiễm sắc thể 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
D. không phân li của toàn bộ nhiễm sắc thể 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Câu 31:

Loài cây có tên gọi là cây tổ kiến thường sống bám trên các cây thân gỗ lớn (lấy nước, chất dinh dưỡng từ phần vỏ hay thân cây), có thân phình thành củ lớn tạo nhiều khoang trống trở thành một “pháo đài” trú ẩn cho nhiều cá thể kiến, trong khi kiến tha mùn và thải phân làm nguồn nuôi dưỡng cây. Kiến sống trên cây thân gỗ tiết ra một số chất tiêu diệt một số loài sâu hại góp phần bảo về cây thân gỗ. Mối quan hệ sinh thái giữa cây tổ kiến và cây thân gỗ, cây tổ kiến và kiến, kiến và sâu lần lượt là

A. Kí sinh, cộng sinh, ức chế- cảm nhiễm.
B. Kí sinh, hợp tác, hội sinh.
C. Kí sinh, hội sinh, hợp tác.
D. Cộng sinh, hội sinh, ức chế- cảm nhiễm.
Câu 32:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 10%. Theo lí thuyết, con gái đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 bị bệnh P và không bị hói có tỉ lệ bao nhiêu?

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 10%. Theo lí thuyết, con gái đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 bị bệnh P và không bị hói có tỉ lệ bao nhiêu?   	A. 26/315. 	B. 13/315. 	C. 11/630. 	D. 31/126. (ảnh 1)
A. 26/315.
B. 13/315.
C. 11/630.
D. 31/126.
Câu 33:

Khi nói về vai trò và mối quan hệ giữa các cơ chế cách li với sự hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài dẫn đến tích luỹ các đột biến theo những hướng khác nhau làm cho kiểu gen giữa các nhóm cá thể của quần thể ngày càng sai khác dẫn đến cách li sinh sản, đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
B. Cách li địa lí và cách li sinh thái dẫn đến cách li sinh sản (cách li di truyền) là con đường chung của sự hình thành loài mới.
C. Sự cách li địa lí đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hoá cấu trúc di truyền, nên là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. Các cơ chế cách li tăng cường sự phân hoá trong nội bộ quần thể gốc, làm cho quần thể gốc phân li thành những nhóm cá thể có thành phần kiểu gen khác nhau, từ đó có thể dẫn tới hình thành loài mới từ quần thể ban đầu.
Câu 34:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai ABabXDXd×AbabXdYthu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 13,5%.

II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 12,5%.

III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội ở F1 chiếm 15%.

IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội ở F1 chiếm 14,5%.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 35:

Cho sơ đồ lưới thức ăn dưới nước trong hệ sinh thái như sau:

Cho sơ đồ lưới thức ăn dưới nước trong hệ sinh thái như sau:   Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng ? (1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2). Giả sử môi trường bị ô nhiễm, mức độ nhiễm độc cao nhất là loài B1. (3). Loài A3 tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau, trong đó có 2 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 3, 1 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 2. (4). Loài D chắc chắn là vi sinh vật. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 2. 	D. 4. (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng ?

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

(2). Giả sử môi trường bị ô nhiễm, mức độ nhiễm độc cao nhất là loài B1.

(3). Loài A3 tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau, trong đó có 2 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 3, 1 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(4). Loài D chắc chắn là vi sinh vật.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen D và d quy định trong đó DD quả dẹt: Dd quả tròn; dd quả dài, nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lại thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đồng thời về màu hoa và hình dạng quả đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3:1:1?

A. 8

B. 6

C. 4

D. 12

Câu 37:

Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen.

II. Ở F1, có tối đa 36 loại kiểu gen bình thường.

III. Ở F1, có tối đa 48 loại kiểu gen đột biến.

IV. Ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 3%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 38:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V. II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần. III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và gen V. IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. 	A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 1. (ảnh 1)

I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.

II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và gen V.

IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 39:

Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:

(1) Có tối đa 30 kiểu gen quy định các tính trạng trên.

(2) Có tối đa 10 loại kiểu hình.

(3) Các kiểu gen aaBbCc, aaBBcc đều biểu hiện thành thể đột biến ở cả ba locut.

(4). Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.

Phương án đúng là

A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) đúng.
B. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai.
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.9
Câu 40:

Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:

(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

(3) Nuôi nhiều loài cá không thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

(4) Nuôi một loài cá với mật độ thấp để tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.

Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?

  A. (2) và (4)  
B. (1) và (2)
C. (1) và (3)
D. (1) và (4)