(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là

A. 10%.    
B. 30%.      
C. 20%
D. 40%.
Câu 2:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống lúa gạo vàng?

A. Nuôi cấy mô.  
B. Công nghệ chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo. 
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?

A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 4:

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A. Nitơ.  
B. Cacbon.  
C. Hiđrô. 
D. Fe.
Câu 5:
Một quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,3 AA + 0,2 Aa + 0,5 aa = 1. Tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ tự thụ là 
A. 0,2.  
B. 0,3.
C. 0,1.   
D. 0,4.
Câu 6:

Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là

A. dạ lá sách.   
B. dạ múi khế.       
C. dạ cỏ. 
D. dạ tổ ong.
Câu 7:

Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp?

A. Ribôxôm.      
B. Ti thể.
C. Lưới nội chất. 
D. Lục lạp. 
Câu 8:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa.         
B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa.
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.         
D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa.
Câu 9:

Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?

A. vùng vận hành.
B. các gen cấu trúc.  
C. gen điều hòa.
D. vùng khởi động.
Câu 10:

Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?

A. Phân li độc lập. 
B. Di truyền liên kết hoàn toàn.
C. Liên kết gen.          
D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 11:

Ở một loài thực vật, xét ba cặp gen Aa, Bb và Dd. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về các cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?

A. aaBB 
B. AaBb 
C. AABb  
D. AaBB
Câu 12:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến

A. Các kiểu gen đều có mức phản ứng giống nhau.  
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Thường biến không di truyền được.           
D. Mức phản ứng di truyền được.
Câu 13:

Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây? 

A. Thể tam bội.
B. Thể một.  
C. Thể ba.     
D. Thể tứ bội.
Câu 14:

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần)

A. tạo biến dị tổ hợp.  
B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài.  
D. nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
Câu 15:

Động vật nào sau đây hô hấp hiệu quả nhất trên cạn? 

A. Chim. 
B. Thú.       
C. Ếch
D. Bò sát
Câu 16:

Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin

A. tARN. 
B. rARN.    
C. mARN.          
D. ADN.
Câu 17:

Phiên mã là quá trình nào sau đây?

A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. Tổng hợp phân tử ARN.  
C. Nhân đôi ADN.   
D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 18:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen?

A. P. Aa × Aa.      
B. P. Aa × aa.  
C. P. AA × AA.                    
D. P. aa × aa.
Câu 19:

Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?

A. Châu chấu. 
B. Người.  
C. Ruồi giấm. 
D. Chim.
Câu 20:

Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen AaBB có kiểu hình nào sau đây? 

A. Thân thấp, hoa đỏ
B. Thân cao, hoa trắng.  
C. Thân thấp, hoa trắng
D. Thân cao, hoa đỏ.
Câu 21:

Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen AB¯ab đã cho các loại giao tử với tỉ lệ: AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị hoán vị gen của loài này là:

A. 10%.  
B. 40%.
C. 50%.
D. 20%.
Câu 22:

Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là

A. 5’TGX XAA TTX GGX 3’.
B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’.   
C.   5’TGX XTT ATX GGX 3’.    
D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’
Câu 23:

Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

A. AAAA   
B. aaaa  
C. AAaa 
D. Aaaa
Câu 24:

Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất.
Câu 25:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

. Enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch mới tổng hợp.
B. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 5’ đến 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục.
C. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
D. Enzim ADN pôlymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 26:

Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Do thoát hơi nước, tế bào khí khổng mất nước và bị tế bào nhu mô bên cạnh hút nước.
B. Lực đẩy của áp suất rễ đẩy dòng nước và ion khoáng di chuyển trong mạch gỗ cùng chiều của trọng lực.
C. Trong thân của thực vật có mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống.
D. Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ cơ quan nguồn có áp suất thẩm thấu thấp đến cơ quan chứa có áp suất thẩm thấu cao.
Câu 27:

Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Kiểu gen của cơ thể này có thể là

A. Ab¯ab
B. AB¯ab.
C. Ab¯Ab. 
D. aB¯ab.
Câu 28:

Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa... Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ với tuổi mẹ.

         Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi mẹ.

Tuổi mẹ

<30

35

40

45

Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao

1/900

1/365

1/100

1/30

         Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.

II. Hội chứng Đao tạo ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST 21 với giao tử bình thường.

III. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ.

IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 tuổi.

A. 1.
B. 2.  
C. 3.
D. 4.
Câu 29:

Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 5403 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.             
B. mất một cặp G - X.
C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. 
D. mất một cặp A - T.
Câu 30:

Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là

A. 38,49%.   

B. 12,83%. 
C. 48,65%  
D. 28,13%.
Câu 31:

Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ, tròn với cây lưỡng bội quả vàng, dài được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài ở F2

A. 1,36%.  
B. 11,6%.  
C. 1,6%. 
D. 2,78%.
Câu 32:

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số kiểu gen tối đa của gen III14 kiểu gen.

II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.

IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên 17640.

A. 4.    
B. 1.  
C. 2.   
D. 3.
Câu 33:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định. Trong đó nếu kiểu gen có đủ 3 loại alen trội thì cho màu đỏ, kiểu gen có 2 trong 3 loại alen trội thì cho màu hồng, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cho cây (P) màu đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Ở F1, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 15,625%.

II. Chọn 2 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là 16/81.

III. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, đời con có tối đa 1/729 hoa trắng.

IV. Trong các cây hoa hồng F1, có 1/9 cây mang kiểu gen thuần chủng.

A. 3
B. 4.
C. 1. 
D. 2.
Câu 34:

Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát (P) có 3 kiểu gen như sau: ABAbDd; ABabDd; ABabdd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ F1 của quần thể này có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là 0,1 và tần số alen D = 0,35. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 3,25%.

II. Tần số các alen B, b ở F4 lần lượt là 0,6 và 0,4.

III. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 2,5%.

IV. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 19.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35:

Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.

Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli

Chủng vi khuẩn

Môi trường không có lactôzơ

Môi trường có lactôzơ

β-galactôzidaza

permase

β-galactôzidaza

permase

A

-

-

+

+

B

-

-

-

+

C

-

-

-

-

D

+

+

+

+

Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.

II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.

III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli kiểu dại

IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.

A. 1.  
B. 2.
C. 3.  
D. 4.
Câu 36:

Cho phép lai (P) AB¯abMN¯mnGg x AB¯abMN¯mnGg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.                      

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.

III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.  

IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.

A. 1.
B. 2.   
C. 3.
D. 4.
Câu 37:

Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là

A. 11/72.
B. 11/144.  
C. 11/12.  
D. 1/6.
Câu 38:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?

A. AAbb
B. Ab¯ab 
C. AaBb
D. ab¯ab
Câu 39:

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.

B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp.

C. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người trưởng thành.
D. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
Câu 40:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).    
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).  
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).