(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí, Quảng Ninh có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cơ thể có kiểu gen không thuần chủng là

A. aabb.     
B. aaBB.   
C. AAbb.     
D. AaBb.
Câu 2:

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim lắp ráp các nuclêôtit vào mạch khuôn cỉa ADN là

A. ADN polimeraza.   
B. ADN rectrictaza.  
C. ADN ligaza.      
D. ARN polimera
Câu 3:

Theo mô hình operon Lac, enzim phiên mã của nhóm gen cấu trúc liên kết với  

A. vùng vận hành.   
B. vùng khởi động.   
C. vùng gen cấu trúc
D. gen điều hòa.
Câu 4:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen đang ở trạng thái cân bằng di truyền là

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.      
B. 0,5AA : 0,5Aa.
C. 100%Aa.       
D. 0,60AA : 0,30Aa : 0,10aa.
Câu 5:

Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào ban ngày và ban đêm?

A. Thực vật C3.     
B. Thực vật C4.    
C. Thực vật CAM.  
D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 6:

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

A. cỏ. 
B. gà.      
C. thỏ.
D. hổ.
Câu 7:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao thì năng lượng càng giảm.
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp.
C. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được truyền một chiều trong quần xã và không được tái sử dụng.
D. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp và mất qua chất thải, các bộ phận rơi rụng.
Câu 8:

Để nghiên cứu đặc điểm của ưu thế lai, người ta cho lai hai dòng thuần chủng (P) có kiểu gen khác nhau được con lai F1 có ưu thế lai. Sau đó cho F1 x F1 được F2 và tiếp tục cho F2 x F2 thu được F3. Ưu thế lai thể hiện cao nhất ở

A. thế hệ F2.
B. thế hệ P.   
C. thế hệ F1.
D. thế hệ F3.
Câu 9:

Đối tượng nghiên cứu quy luật di truyền của Menđen là

A. đậu Hà Lan.
B. ruồi giấm
C. cây hoa phấn.    
D. cừu Dolly.
Câu 10:

Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là của công nghệ gen?

(1) Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có thuốc lá cảnh Petunia.

(2) Tạp giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.

(3) Tạo giống pomato mang bộ nhiễm sắc thể 2n của khoai tây và bộ nhiễm sắc thể 2n của cà chua.

(4) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.

A. 4.      
B. 2.   
C. 3.     
D. 1.
Câu 11:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm số liên kết hiđrô của gen giảm 3? 

A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X.   
B. Mất cặp G - X.
C. Thêm cặp G - X.            
D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.
Câu 12:

Ở một loài thực vật, cả hai cặp gen Aa, Bb cùng quy định màu sắc hoa. Khi lai 2 cây dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1. Tính trạng màu sắc hoa này di truyền theo quy luật

A. phân li độc lập.  
B. phân li
C. tương tác bổ sung.  
D. liên kết gen.
Câu 13:

Cơ thể có kiểu gen Ab¯aB giảm phân không xảy ra hoán vị. Giao tử aB được tạo ra chiếm tỉ lệ

A. 0%.    
B. 10%.    
C. 40%.      
D. 50%.
Câu 14:

Ở gà rừng, một quần thể có khoảng 50 con. Ví dụ này thể hiện đặc trưng nào sau đây của quần thể?

A. Kích thước quần thể.    
B. Độ đa dạng của quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể.    
D. Sự phân bố cá thể của quần thể.
Câu 15:

Đột biến có thể làm một gen nào đó tăng hoạt động là

A. mất đoạn NST.

B. lặp đoạn NST.

C. đảo đoạn NST.

D. chuyển đoạn NST
Câu 16:

Sự giống nhau về các tế bào của người và tinh tinh là bằng chứng

A. sinh học phân tử. 
B. tế bào học. 
C. giải phẫu so sánh.  
D. hóa thạch.
Câu 17:

Tiến hóa nhỏ là quá trình

A. hình thành loài mới.    
B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. diễn ra qua thời gian lịch sử dài. 
D. diễn ra trên quy mô lớn.
Câu 18:

Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu đúng là

A. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
B. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. các loài cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên.
Câu 19:

Cơ thể có kiểu gen Aaaa khi giảm phân không xảy ra đột biến có thể cho giao tử Aa chiếm tỉ lệ

A. 1/6.          
B. 1/2.     
C. 1/4.               
D. 2/3.
Câu 20:

Hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

D. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
Câu 21:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aabb x aaBb cho đời con có 

A. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. 
B. 2 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. 
D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 22:

Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hóa học và cơ học ở

    A. ruột già.                B. hậu môn.     C. miệng.                                  D. thực quản.

A. ruột già.    
 B. hậu môn.
C. miệng.      
D. thực quản.
Câu 23:

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu trao đổi chất gián tiếp với tế bào.
B. Tim của cá có 3 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
C. Hệ tuần hoàn hở có áp lực máu chảy trong động mạch đi nuôi cơ thể thấp hơn hệ tuần hoàn kín.
D. Máu trong tĩnh mạch chảy nhanh hơn máu trong động mạch.
Câu 24:

Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải hiếu khí để lấy ATP.

II. Năng lượng tích lũy trong ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây.

III. Tất cả quá trình hô hấp ở thực vật đều tạo ra ATP.

IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua phân giải kị khí sẽ tạo ra 2 mol ATP.

A. 1. 
B. 2. 
C. 3.

D. 4

Câu 25:

Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo không theo chu kỳ?

Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo không theo chu kỳ?  A. Cá cơm ở biển Pêru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần. (ảnh 1)
A. Cá cơm ở biển Pêru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Câu 26:

Ở ruồi giấm, xét một gen nằm trên vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể X và Y có hai alen là D và d. Cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng?

A. XdY.   
B. XDY.           
C. XdY.     
D. XDYd.
Câu 27:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, chim và thú xuất hiện ở

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.       
D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
Câu 28:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Duy trì đa dạng sinh học.      

II. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.

III. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.

IV. Sử dụng các loại phân bón vi sinh trong sản xuất nông nghiệp.

A. 1.     
B. 2.   
C. 3.      
D. 4.
Câu 29:

Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành loài lúa mì ngày nay. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Con lai 1 và con lai 2 đều hữu thụ (có khả năng sinh sản hữu tính).

II. Quá trình hình thành loài lúa mì ngày nay do 2 lần lai xa và 1 lần đa bội hóa.

III. Con lai 1 và con lai 2 có kí hiệu bộ NST lần lượt là nA + nB = 14 và

nA + nB + nD= 21.

IV. Lúa mì ngày nay có khả năng sinh sản hữu tính và có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.

A. 4.   
B. 2.     
C. 3.
D. 1.
Câu 30:

Bệnh hoặc hội chứng bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra là

A. phêninkêto niệu.
B. hội chứng tiếng mèo kêu.
C. hội chứng Đao. 
D. hội chứng Claipentơ.
Câu 31:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là

A. 30%.     
B. 20%          
C. 10%.    
D. 40%.
Câu 32:

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 7 thân đen : 9 thân trắng.

III. Trong tổng số con F2, con thân đen có tỉ lệ 56,25%.

IV. Trong số con thân trắng ở F2, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/16.

A. 1.        
B. 2.        
C. 3.    
D. 4.
Câu 33:

Một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.

II. Nếu ở F2, quần thể có tần số alen A = 0,7 thì có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

III. Ở thế hệ xuất phát, các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 của quần thể là 0,48.

IV. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ quần thể ở F2 khi (P) ngẫu phối là 33,89%.

A. 4.    
B. 3.     
C. 2.        
D. 1.
Câu 34:

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể ở tế bào sinh dưỡng bình thường có 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg. Giả sử một quần thể của loài nàybốn thể đột biến nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau:

Thể đột biến

I

II

III

IV

Số lượng NST

19

20

30

20

Hàm lượng ADN

3,8pg

4,1pg

6pg

3,9pg

Khi nói về bốn thể đột biến trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến III có thể là thể tứ bội.

II. Thể đột biến I có thể là thể một.

III. Thể đột biến I và III có thể là đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

IV. Thể đột biến II và IV có thể sinh ra do sự tiếp hợp không cân giữa 2 cromatit của cặp tương đồng.

A. 4.        
B. 2.    
C. 3.      
D. 1.
Câu 35:

Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của hai quần thể cá ở hai hồ tự nhiên khác nhau, người ta sử dụng cùng một cách đánh bắt một loài cá ở hai hồ nước có điều kiện tương đương. Mẻ lưới ở hồ 1 có tỉ lệ cá nhỏ (nhóm tuổi trước sinh sản) chiếm ưu thế; mẻ lưới ở hồ 2 có tỉ lệ cá lớn (nhóm tuổi sau sinh sản) chiếm ưu thế. Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể thực hiện để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản ở hai hồ cá trên?

I. Tăng cường đánh bắt ở hồ 2 cho đến khi quần thể phát triển ổn định.

II. Hạn chế đánh bắt ở hồ 1 vì quần thể đang bị khai thác quá mức.

III. Tiếp tục đánh bắt ở mức độ vừa phải hồ 1 và hồ 2 vì cả hai quần thể cá đang phát triển ổn định.

IV. Dừng khai thác ở cả hai hồ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản phát triển bền vững.

A. 1     
B. 2.     
C. 3.   
D. 4
Câu 36:

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

(1)

-

-

0

0

(2)

+

+

-

-

(3)

+

0

-

0

(4)

-

+

0

-

 

 

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. 0): không ảnh hưởng gì.

 

 

 

 

 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn cỏ thì B có thể là loài động vật ăn cỏ.

II.Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.

III.Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.

IV.Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

A. 1.                           B. 2.                            C. 3.                           D. 4.

A. 1.    
B. 2.     
C. 3.      
D. 4.
Câu 37:

Sự sinh trưởng của ba loài thực vật thân thảo Be, Ae Pp ở đồng cỏ được nghiên cứu bằng cách trồng riêng rẽ hoặc trồng chung với nhau cây được trồng ở vị trí có khoảng cách khác nhau đến nguồn nước, tạo biến thiên về độ ẩm đất. Các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Sinh khối tương đối (%) sinh khối tối đa của mỗi loài được trình bày ở hình 11.1, 11.2 và 11.3. Phân tích số liệu về sinh trưởng của các loài ở điều kiện đủ ẩm đất khi loài này được trồng riêng rẽ và trồng chung với các loài khác. Từ đó cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Khi được trồng riêng rẽ, cả 3 loài đều sinh trưởng tối ưu ở độ ẩm tương đối cao.

II. Khi trồng chung, mỗi loài lại sinh trưởng tối ưu ở các độ ẩm khác nhau.

III. Khi trồng chung, loài Be sinh trưởng mạnh nhất ở môi trường có độ ẩm thấp nhất.

IV. Cả 3 loài đều có ổ sinh thái về độ ẩm rộng nên khi cùng chung sống chúng có sự phân ly ổ sinh thái để giảm cạnh tranh.

A. 1    
B. 2.      
C. 3.         
D. 4.
Câu 38:

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số người chưa xác định chính xác kiểu gen là

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Th (ảnh 1)
A. 7.
B. 8.  
C. 6.   
D. 4.
Câu 39:

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Khi trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu alen A hoặc B cho kiểu hình hoa hồng, thiếu cả alen A và B cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho 2 cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

II. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là 0,25 thì tỉ lệ kiểu gen di hợp 1 cặp gen có thể là 0,5.

III. Cho (P) các cây hoa đỏ giao phấn với các cây hoa trắng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là 1/9 thì cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở P là 1/9.

IV. Nếu cho 2 cây hoa hồng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

A. 1  
B. 2   
C. 3   
D.4
Câu 40:

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AaBD¯bd giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân I; phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra giao tử mang 1 alen lặn và có 3 alen lặn đều có tỉ lệ là 12,5%. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra từ 4 tế bào trên là

A. 4 : 3 : 1
B. 3 : 3 : 1 : 1
C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1.