(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng có đáp án (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng, phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
B. Con lai có ưu thế lai chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế, không dùng để nhân giống.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp trong kiểu gen.
Câu 2:
Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
A. lặp đoạn NST
B. mất đoạn nhỏ.
C. đảo đoạn NST
D. chuyển đoạn NST.
Câu 3:
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến nào dưới đây?
A. Tam bội.
B. Một nhiễm
C. Tứ nhiễm
D. Tam nhiễm
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng về tiêu hóa ở động vật ?
A. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
B. Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
C. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
D. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
Câu 5:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con La bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. trước hợp tử
B. tập tính
C. sau hợp tử
D. cơ học.
Câu 6:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
C. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
D. Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
Câu 7:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau:

Thế hệ

Thành phần kiểu gen

AA

Aa

aa

P

0,5

0,3

0,2

F1

0,45

0,25

0,3

F2

0,4

0,2

0,4

F3

0,3

0,15

0,55

F4

0,15

0,1

0,75

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 8:
Trong trường hợp giảm phân bình thường, gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây?
A. Aa × aa
B. AA ×Aa
C. Aa × Aa
D. AA × aa
Câu 9:
Tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. thường biến.
B. sự mềm dẻo về kiểu hình
C. mức phản ứng.
D. gen đa hiệu.
Câu 10:
Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng
A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. mang tín hiệu mở đầu dịch mã
D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
Câu 11:
Trong hệ tuần hoàn kín, nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào là
A. mao mạch.
B. tĩnh mạch.
C. động mạch.
D. tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 12:
Xét 1 gen có 2 alen A và a. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây không đúng?
A. XaYA.
B. XaXa .
C. XAY.
D. XAXa .
Câu 13:
Về mặt di truyền, phép lai nào dưới đây có thể coi là tự thụ phấn?
A. AABB × aabb.
B. AaBb × Aabb.
C. AAbb × aaBB.
D. AaBb × AaBb.
Câu 14:
Nội dung nào sau đây phù hợp với tính thoái hoá của mã di truyền?
A. Một bộ ba có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
B. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền.
C. Một loại axit amin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba khác nhau.
D. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 15:

Năm 1909, Coren (Correns) là người đầu tiên tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Thí nghiệm đó được tóm tắt như sau:

P:  ♀ Cây lá đốm \( \times \) ♂ Cây lá xanh

P: ♀ Cây lá xanh \( \times \) ♂ Cây lá đốm

F1: 100% cây lá đốm

F1: 100% cây lá xanh

Từ thí nghiệm trên, ta có thể rút ra nhận xét gì?

A. Tính trạng màu sắc lá do gen ngoài nhân quy định.
B. Sự biểu hiện kiểu hình chịu sự tác động của môi trường.
C. Gen quy định tính trạng màu sắc lá nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
D. Sự biểu hiện tính trạng màu sắc lá chịu ảnh hưởng của giới tính.
Câu 16:
Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào.
B. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động.
C. Bộ NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng.
D. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau.
Câu 17:
Khi so sánh về quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Canvin.
B. Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở hai loại tế bào (mô giậu và bao bó mạch) còn thực vật C3 và thực vật CAM chỉ diễn ra ở tế bào mô giậu.
C. Quá trình cố định CO2 ở thực vật C3, C4 diễn ra vào ban ngày còn thực vật CAM diễn ra cả ban ngày và ban đêm.
D. Thực vật C3, C4 có quá trình quang phân li nước còn ở thực vật CAM thì không.
Câu 18:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất
A. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
B. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
C. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 19:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.
Câu 20:
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. cà chua.
B. ruồi giấm.
C. đậu Hà Lan.
D. bí ngô.
Câu 21:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 22:
Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra
B. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra
C. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra
Câu 23:
Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đa bội.
Câu 24:
Quá trình nào dưới đây không có trong pha sáng của quang hợp ?
A. quá trình quang phân li nước.
B. quá trình khử CO2.
C. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích).
D. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
Câu 25:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 26:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
B. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.
D. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể
Câu 27:
Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
Câu 28:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. A = 0,7; a = 0,3.
B. A = 0,7; a = 0,1.
C. A = 0,8; a = 0,2.
D. A = 0,9; a = 0,1.
Câu 29:

Ở một loài thực vật, cho hai cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Không thể xác định chính xác số loại kiểu gen thu được ở F1 do chưa đủ thông tin.

(2) Cây (P) đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(3) Ở F1, các cây có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 32%.

(4) Ở F1, có thể chỉ có một loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 30:

Ở một loài chuột tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 4 alen trên NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con ở P (kí hiệu 1,2,3,4,5,6) thuộc loài này, thực hiện các phép lai sau:

Phép lai 1: ♂ (1) lông đen × ♀ (2) lông đen thu được F1: 75% lông đen : 25% lông nâu

Phép lai 2: ♂ (3) lông vàng × (4) lông trắng thu được F1: 100% lông vàng.

Phép lai 3: ♂ (5) lông nâu × ♀ (6) lông vàng thu được F1: 25% lông trắng : 25% lông vàng: 50% lông nâu.

Cho các phát biểu dưới đây:

I. Con lông đen có nhiều loại kiểu gen nhất

II. Con lông đen (1) và (2) có kiểu gen giống nhau

III. Tỉ lệ kiểu gen thu được của phép lai 1 là 1: 2: 1

IV. Cho con (1) giao phối với con (6) đời con có thể thu được kiểu hình tỉ lệ 2 đen: 1 vàng : 1 trắng

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 31:
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a, cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là gì?
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X
B. Mất một cặp A – T
C. Thêm một cặp G – X
D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
Câu 32:
Ở ruồi giấm, một tế bào sinh dục chín có kiểu gen XABXab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình trên là
A. 1: 1: 1: 1.
B. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 1: 1.
D. 100%.
Câu 33:

Quan sát quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB , một học sinh đưa ra các dự đoán:

I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.

II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.

III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2

IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của quá trình.

Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:

A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 34:

Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về

tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n).

Media VietJack

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1.

II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.

IV. Cây X có bộ NST 2n = 4.

A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 35:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ lai với cây cà chua lưỡng bội quả vàng, F1 thu được 999 cây quả đỏ, 1 cây quả vàng. Điều giải thích nào dưới đây là không đúng cho sự xuất hiện cây cà chua quả vàng ở phép lai trên?
A. Cây quả vàng xuất hiện có thể là do đột biến gen.
B. Cây cà chua quả vàng xuất hiện có thể là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Cây cà chua quả vàng xuất hiện có thể là do đột biến thể một nhiễm
D. Cây cà chua quả vàng xuất hiện có thể là do đột biến thể ba nhiễm.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (B, b; D, d) quy định, trong đó, kiểu gen nào có cả hai loại alen trội B và D sẽ biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập nhau, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch thì (P) sẽ có tối đa bao nhiêu trường hợp phép lai cho đời con (F1) có các cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 18,75%?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 37:

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

 

Có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?

A. 22
B. 10
C. 23
D. 26
Câu 38:
Ở người, tính trạng hói đầu do gen H quy định, gen h quy định bình thường. Biết gen này nằm trên NST thường và chịu ảnh hưởng bởi giới tính, người có kiểu gen dị hợp nếu là nam thì biểu hiện hói, nếu là nữ bình thường. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng, trong 10000 người đàn ông thì có 8100 người không bị hói đầu, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều không mắc bệnh hói đầu kết hôn với nhau, xác suất họ sinh được một người con mắc bệnh hói đầu là
A. 1/11.
B. 1/22.
C. 9/11.
D. 2/11.
Câu 39:
Một quần thể sinh vật có alen A đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B, alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến?
A. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc
B. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
C. AabbCc, aaBbCC, AaBbcc
D. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc
Câu 40:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 8/49
B. 9/16
C. 2/9
D. 4/9