(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn neon, đèn sợi đốt trong nhà có mái che) có thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết
II. Giúp tăng năng suất cây trồng
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh
IV. Bảo đảm cung cấp rau củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
V. Tạo ra sự đa dạng cho các loài thực vật trong tự nhiên.
Giả sử một giống cây ăn quả tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AABB.
II. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen AABB.
III. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen aabb.
IV. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau.
Ở người, gen quy định hồng cầu bình thường là HbA, đột biến thay thế một cặp nucleotit khiến alen HbA chuyển thành alen HbS là một alen đồng trội gây nên bệnh hồng cầu hình liềm. Khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm của chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có thành phần khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh.
IV. Người dị hợp tử (HbA HbS) về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh.
Xét 4 quần thể cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài thực vật có 4 cặp NST được kí hiệu A, a; B, b; D, d; E, e. Trong các cá thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe
IV. ABDdEe V. AaBbDde VI.AaBDdEe
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập quy định theo sơ đồ chuyển hóa các chất như sau:
Cho biết các alen A, B, D là các alen trội hoàn toàn; các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng; khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, theo lí thuyết có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây?
I. Quá trình này thường gặp ở dương xỉ và thực vật có hoa.
II. Cách li địa lí luôn dẫn tới hình thành loài mới.
III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.
IV. Sơ đồ góp phần giải thích đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di - nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
30 |
35 |
40 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) |
1 |
0,9 |
0,8 |
0,5 |
Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ diệt vong?
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của nhóm máu ABO và một bệnh di truyền X. Trong đó, gen quy định tính trạng nhóm máu nằm trên NST số 9; bệnh X do 1 trong 2 alen của gen nằm trên cặp NST số 5 quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giả thiết rằng không có đột biến xảy ra, người 3 và 4 có kiểu gen khác nhau về bệnh X và giống nhau về nhóm máu.
Theo lí thuyết, nếu vợ chồng 7 - 8 sinh con đầu lòng thì khả năng đứa trẻ có nhóm máu B và không bệnh X là bao nhiêu?
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
II. Kích thước cơ thể của loài A luôn lớn hơn loài B.
III. Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
IV. Có thể loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
V. Mối quan hệ giữa hai loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tố tối đa 33 loại kiểu gen
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.