(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 32)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

A. Vi khuẩn phản nitrat hóa

B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn cố định nitơ.
Câu 2:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào  không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Di - nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.  
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 3:

Động vật nào hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.  
B. Cá chép.
C. Giun đất.  
D. Trai sông.
Câu 4:

Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu có 8 phân tử protein được gọi là

A. nuclêôtit.
B. crômatit.
C. axit amin.
D. nuclêôxôm.
Câu 5:

Lai xa kèm theo đa bội hóa tạo nên dạng đột biến nào?

A. Thể ba.
B. Thể song nhị bội.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Câu 6:

Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu nào sai ?

A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây.

B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động.
C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá.
D. Quá trình hút khoáng phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây và phải cần có ATP.
Câu 7:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu phép lai (P) ABab×ABab thu được F1, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là

A. (1:2:1).
B. (3:1).
C. (9:3:3:1).  
D. (1:2:1).
Câu 8:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Câu 9:

Cơ thể nào khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

A. ABabDd.

B. ABabDD.
C. AABb.   
D. AaBb.
Câu 10:

Từ cây hai cây có kiểu gen aaBbDD và MmNnqq, bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá hợp tử có thể tạo ra cây lai có kiểu gen nào ?

A. aBDMNq.  
B. aaBBDDMMNNqq.  
C. aaBbDDMMnnqq.
D. aaBbDdMmNnqq.
Câu 11:

Đặc điểm nào không có ở thường biến?

A. Chỉ biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen.
B. Biểu hiện đồng loạt, theo 1 hướng.
C. Có di truyền cho thế hệ sau.
D. Biểu hiện kiểu hình phụ thuộc vào điều kiện của môi trường.
Câu 12:

Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,30.
B. 0,40.
C. 0,25.
D. 0,20.
Câu 13:

Nuôi cấy hạt phấn của 2 cây có kiểu gen AaBb và DDEe thì thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 2 loài?

A. 6

B. 5

C. 8

D. 3

Câu 14:

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.
B. quần thể.
C. quần xã.   
D. hệ sinh thái.
Câu 15:

Ở tế bào thực vật, bào quan nào  chứa ADN mạch vòng, mang các gen quy định các tính trạng di truyền theo dòng mẹ?

A. Lục lạp.
B. Ribôxôm.  
C. Không bào.  
D. Lưới nội chất.
Câu 16:

Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

A. Chim sẻ.
B. Cáo.
C. Cú mèo. 
D. Chuột đồng.
Câu 17:

Tập hợp sinh vật nào  là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 18:

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là

A. Cáo.
B. Gà.  
C. Thỏ.
D. Hổ.
Câu 19:

Trong hệ sinh thái, sinh vật nào  là sinh vật tiêu thụ?

A. Thực vật.
B. Nấm.
C. Vi khuẩn hoại sinh.
D. Động vật ăn thịt.
Câu 20:

Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì?

A. Hô hấp bằng phổi. 
B. Hô hấp trong.
C. Hô hấp ngoài 
D. Quá trình hô hấp.
Câu 21:

Trong phòng thí nghiệm, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon theo trật tự UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho prôtêin X là:

A. 5’–ATG–GXT–GGT–XGA–AAA–XXT–3’.
B. 5’–ATG–GXT–XXT–XGA–AAA–XXT–3’.
C. 5’–ATG–GXT–GXT–XGA–AAA–GXT–3’.
D. 5’–ATG–GGT–XXT–XGA–AAA–XGT–3’.
Câu 22:

Ví dụ nào  phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường.
B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ cạnh tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng.
C. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng.
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ.
Câu 23:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào đúng?

A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba.
B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội so với dạng ban đầu.
C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 24:

Ở 1 loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Ở loài này, cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen là

A. Aabb.  
B. AABB.
C. aaBB.  
D. aaBb.
Câu 25:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể nếu alen đó là

A. alen trội và có lợi.
B. alen lặn và có lợi.
C. alen lặn và có hại.
D. alen trội và có hại.
Câu 26:

Mối quan hệ giữa hai loài nào  là mối quan hệ kí sinh?

A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua.  
D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
Câu 27:

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:

A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
C. Tặng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
Câu 28:

Đột biến thay thế 1 nucleotit ở triplet nào  không làm xuất hiện mã mở đầu?

A. 3’TTX5’.
B. 3’TGG5’.
C. 3’TAG5’.
D. 3’AAX5’.
Câu 29:

Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu  đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.

II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi.

III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.

IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen, loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 30:

Đồ thị trong hình nào  mô tả chính xác nhất mối liên hệ giữa số lượng loài và độ đa dạng của quần xã?

Đồ thị trong hình nào  mô tả chính xác nhất mối liên hệ giữa số lượng loài và độ đa dạng của quần xã?  A. Hình II.	B. Hình III.	C. Hình I.	D. Hình IV.   (ảnh 1)
A. Hình II.  
B. Hình III.
C. Hình I. 
D. Hình IV.
Câu 31:

Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Thể đột biến

A

B

C

D

Hàm lượng NST

40

40

60

40

Hàm lượng ADN

15pg

17pg

24pg

16pg

Phát biểu nào  đúng khi nói về các thể đột biến trên?

A. Thể đột biến C có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội.
B. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến thể một nhiễm.
C. Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
D. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
Câu 32:

Ở một loài thực vật, xét 2 gene (gồm các allele A, a và B, b). Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Khi đem lại phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gene, thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Đem cây mang 2 tính trạng trội tự thụ phấn, theo lý thuyết đời con có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình trong các tỉ lệ sau?

I. 100%.                      II. 1: 1.                        III. 3: 1.                           IV. 9: 3: 3: 1.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33:

Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số alen A trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX. Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào  sai?

Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số alen A trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX. Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào  sai?  (ảnh 1)
A.Ở thế hệ 0, trong quần thể chỉ có 1 loại kiểu gen về gen này.
B.Ở thế hệ 1, tần số alen A và alen a trong giới cái bằng nhau.
C.Nhiều khả năng cặp gen A, a nằm trên NST X không có alen trên Y.
D.Tần số mỗi alen có xu hướng biến đổi đến mức cân bằng ở hai giới.
Câu 34:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu  đúng?

I. F1 có thể có tỉ lệ tất cả các kiểu gen đều bằng nhau.

II. F1 có thể có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình ấy chiếm ít nhất 25%.

IV. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35:

Cho 1 lưới thức ăn mô tả như sau:

Cho 1 lưới thức ăn mô tả như sau:        Khi nói về lưới thức ăn này, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu  đúng? I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm. II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng. III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Có 6 loài thuộc nhóm động vật ăn thịt. A. 1	B. 2	C. 3	D. 4 (ảnh 1)

Khi nói về lưới thức ăn này, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu  đúng?

I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.

II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.

III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Có 6 loài thuộc nhóm động vật ăn thịt.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu  là đúng?

I. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

II. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

III. Những quần thể củng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

IV. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B; alen B2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép laiỞ một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B; alen B2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P: (AB_1)/ab  Ddx Ab/(aB_2 )  Dd; thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, trong những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ những cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?  A. 1/4.	B. 1/10.	C. 5/12	D. 1/2. (ảnh 1); thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, trong những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ những cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?

A. 14

B. 110

C. 512

D. 12

Câu 38:

          Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ, alen A2 quy định quả vàng;alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 75%; Tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 57%; Tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu  đúng?

I. Số cây quả đỏ chiếm 51%.

II. Tần số alen A2 là 0,3.

III.Số cây thuần chủng chiếm 30%.

IV.Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39:

Phả hệ  mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.

Phả hệ  mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.   Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con họ bị một trong hai bệnh là bao nhiêu? A. 5/24	B. 23/72	C. 71/72	D. 13/24 (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con họ bị một trong hai bệnh là bao nhiêu?

A. 524

B. 2372

C. 7172

D. 1324

Câu 40:

Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P.ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.

Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P.ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.  (ảnh 1)

Trong các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P. ocharaceus.

II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.

III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.

IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2