(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 33)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo lí thuyết trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại Guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?

A. Timin.  
B. Xitôzin. 
C. Ađênin. 
D. Uraxin.
Câu 2:

Có tất cả bao nhiêu bộ ba tham gia mã hóa các axit amin?

A. 64.
B. 61. 
C. 63.  
D. 60.
Câu 3:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

A. Đột biến gen.
B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST.  
D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 4:

Tốc độ thoát hơi của một cây được đo cùng một điều kiện. Chỉ có 3 nhân tố (X, Y, Z ) của môi trường là thay đổi. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ.

Tốc độ thoát hơi của một cây được đo cùng một điều kiện. Chỉ có 3 nhân tố (X, Y, Z ) của môi trường là thay đổi. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ.   Các yếu tố X, Y, Z lần lượt là A. Cường độ ánh sang, tốc độ gió, nhiệt độ	B. Tốc độ gió, cường độ ánh sáng, độ ẩm C. Độ ẩm, nhiệt độ, cường độ ánh sáng	D. Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió (ảnh 1)

Các yếu tố X, Y, Z lần lượt là

A. Cường độ ánh sang, tốc độ gió, nhiệt độ 
B. Tốc độ gió, cường độ ánh sáng, độ ẩm
C. Độ ẩm, nhiệt độ, cường độ ánh sáng 
D. Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
Câu 5:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?

A. Prôtêin Lac A.
B. Prôtêin ức chế. 
C. Prôtêin Lac Y.
D. Prôtêin Lac Z.
Câu 6:

Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen aB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen

A. aabb. 
B. AaBb. 
C. aaBb.  
D. aaBB.
Câu 7:

Quan sát thí nghiệm về quang hợp ở thực vật như sau:

Quan sát thí nghiệm về quang hợp ở thực vật như sau:   Bằng những kiến thức đã học anh (chị) hãy cho biết khí X là: A. Oxi.	B. Metan.	C. Cacbonic.	D. Hidro. (ảnh 1)

Bằng những kiến thức đã học anh (chị) hãy cho biết khí X là:

A. Oxi.
B. Metan. 
C. Cacbonic.
D. Hidro.
Câu 8:

Ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là

A. sinh ra cá thể mới.
B. hình thành loài mới.
C. tạo ra các đơn vị trên loài.
D. xuất hiện biến dị mới trong quần thể.
Câu 9:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 100% hoa đỏ.  
B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.   
D. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 10:

Những động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Chim, côn trùng.
B. Côn trùng
C. Chim.  
D. Lưỡng cư.
Câu 11:

Giun đũa sống kí sinh trong ruột người. Môi trường sống của giun đũa tại đây thuộc loại môi trường nào sau đây?

A. Môi trường nước.
B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất.  
D. Môi trường trên cạn.
Câu 12:

Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen M quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, phép lai: XMXm × XMY thì sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
B. 3 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.    
D. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Câu 13:

Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là

A. AaBB. 
B. Ab/Ab.  
C. aabb.  
D. Ab/aB.
Câu 14:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?

A. 0,42.
B. 0,49.  
C. 0,32. 
D. 0,21.
Câu 15:

Theo lí thuyết, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ trong quần thể tự phối?

A. Tỉ lệ kiểu hình trội.
B. Tổng số cá thể.
C. Tần số alen. 
D. Tỉ lệ kiểu hình lặn.
Câu 16:

Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài?

A. Gây đột biến.  
B. Công nghệ chuyển gen.
C. Dung hợp tế bào trần.    
D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 17:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây gây ra biến động di truyền trong quần thể?

A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 18:

Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong quần xã, các sinh vật có quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng nhau.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các loài không có ý nghĩa trong việc thúc đẩy quá trình tiến hóa.
C. Trong quan hệ đối kháng, loài bị hại sẽ thắng thế và phát triển, loài được lợi sẽ bị suy thoái.
D. Quan hệ cạnh tranh thuộc nhóm quan hệ đối kháng mà ở đó cả 2 loài tham gia đều có lợi.
Câu 19:

Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Số lượng NST nhiều hay ít thường không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
B. NST được cấu tạo bởi hai thành phần chính là prôtêin histôn và ARN.
C. Trong các tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
D. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
Câu 20:

Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây?

A. AAbbDDee.  
B. aabbddEE.  
C. AAbbDDEE. 
D. aaBBddee.
Câu 21:

Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là

A. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là (ảnh 1)

B. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là (ảnh 2)

C. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là (ảnh 3)

D. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là (ảnh 4)

Câu 22:

Sự hình thành các quần thể kháng thuốc ở vi khuẩn hoặc sâu bọ có thể được giải thích như thế nào?

A. Đột biến kháng thuốc xuất hiện và CLTN tác động giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên xuất hiện loại bỏ hết các cá thể có kiểu hình kém thích nghi.
C. Các cá thể không có kiểu gen kháng thuốc tự động di cư ra khỏi quần thể ban đầu.
D. Giao phối không ngẫu nhiên và CLTN tạo ra các alen đột biến kháng thuốc trong quần thể.
Câu 23:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. Quá trình hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
C. Trong cùng một khu vực địa lí loài mới vẫn có thể được hình thành nhờ cách li sinh thái.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
Câu 24:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 32. 
B. 72.   
C. 81.
D. 64.
Câu 25:

Khi nói về vai trò của các nhân tố đối với quá trình tiến hóa và chọn giống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.

II. Di - nhập gen có thể mang đến nguồn alen mới cho quần thể.

III. Giao phối không ngẫu nhiên giúp tạo ra các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.

IV. Chọn lọc tự nhiên tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 26:

Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau:

Loài

Giới hạn dưới (°C)

Điểm cực thuận (°C)

Giới hạn trên (°C)

Cá chép

2

28

44

Cá rô phi

5,6

30

42

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
Câu 27:

Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?   I. Ở người trưởng thành và khỏe mạnh có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg, huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg. II. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch. III. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn. IV. Huyết áp lớn nhất đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co. A. 1	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 1)

I. Ở người trưởng thành và khỏe mạnh có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg, huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.

II. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

III. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.

IV. Huyết áp lớn nhất đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội AAaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là

A. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. 
B. 11 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
D. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
Câu 29:

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?

I. Tỉ lệ giới tính của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa tất cả các loài.

II. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

III. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường.

IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 30:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,.

II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.

III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 31:

Một loài có bộ NST 2n = 14, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào hoán vi gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu?

A. 689.
B. 896.
C. 1024. 
D. 828.
Câu 32:

Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1; B2; B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1; B2; B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay thế bởi Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ × 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:

Axit amin

Gly

Ala

Arg

Trp

Côđon

5'GGU3' ; 5'GGX3';

5'GGA3' ; 5'GGG3';

5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3';

5'XGU3'; 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3';

5'AGA3'; 5'AGG3'

5'UGG3';

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?

A. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng A tạo ra triplet mã hóa Ala alen B1.
B. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G hoặc T tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
C. Các alen B2; B3 có thể là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly.
D. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3.
Câu 33:

Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.

II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 34:

Môt loài thú, cho phép lai P:Môt loài thú, cho phép lai P:   tạo ra F1 có 49,5% số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau đây? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 20%. III. F1 có 16,5 % số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng. IV. F1 có 4% cá thể đực mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. V. Trong tổng số các cá thể cái thu được ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen. A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3. (ảnh 1)to ra F1 có 49,5% số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau đây?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. F1 có 16,5 % số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng.

IV. F1 có 4% cá thể đực mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.

V. Trong tổng số các cá thể cái thu được ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen.

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 35:

Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể

Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể                                   Hình 1                                  Hình 2                                   Hình 3 Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai ? I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai ?

I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.

II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36:

Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:

Thành phần kiểu gen

Thể h P

Thế hệ F1

Thế h F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì trong tổng số các cá thể có kiểu hình trội ở F5, số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm 40%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37:

Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.

Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.    Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển. A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.

III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.

IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 38:

Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là:Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là:  . Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 13 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen ở F2 là 10%. III. Các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm 231/640. IV. Ở F4 và F5 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2. (ảnh 1). Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 13 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen ở F2 là 10%.

III. Các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm 231/640.

IV. Ở F4 và F5 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 39:

Khi xét nghiệm ADN để nhận lại họ hàng nhiều năm bị thất lạc do chiến tranh, người ta thu được kết quả như hình dưới đây:

Khi xét nghiệm ADN để nhận lại họ hàng nhiều năm bị thất lạc do chiến tranh, người ta thu được kết quả như hình dưới đây:   Biết rằng, đối tượng 3 (ĐT 3) nhỏ nhất khoảng 10 tuổi, đối tượng 1 (ĐT 1) lớn nhất trên dưới 60 tuổi, 2 đối tượng 2 và 4 (ĐT 2 và ĐT 4) có độ tuổi xấp xỉ nhau khoảng 30 tuổi. Sau khi đọc kết quả này, dịch vụ xét nghiệm ADN trả về cho họ kết quả như hình trên và các kết luận sau: (1) Cả 4 người đều có quan hệ huyết thống với nhau. (2) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 3 và 4. (3) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 2 và 3. (4) Đối tượng 3 và 4 có quan hệ họ hàng xa nhất. Tổ hợp nhận định kết luận chính xác là A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.	B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng. C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.	D. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. (ảnh 1)

Biết rằng, đối tượng 3 (ĐT 3) nhỏ nhất khoảng 10 tuổi, đối tượng 1 (ĐT 1) lớn nhất trên dưới 60 tuổi, 2 đối tượng 2 và 4 (ĐT 2 và ĐT 4) có độ tuổi xấp xỉ nhau khoảng 30 tuổi. Sau khi đọc kết quả này, dịch vụ xét nghiệm ADN trả về cho họ kết quả như hình trên và các kết luận sau:

(1) Cả 4 người đều có quan hệ huyết thống với nhau.

(2) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 3 và 4.

(3) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 2 và 3.

(4) Đối tượng 3 và 4 có quan hệ họ hàng xa nhất.

Tổ hợp nhận định kết luận chính xác là

A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.   
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
Câu 40:

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng về các nhân tố tiến hóa?

(1) Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

(2) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

(3) Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó, hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4