(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 34)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 100% cây lá xanh. 
B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.  
D. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
Câu 2:

Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

A. Ađênin.    
B. Xitôzin. 
C. Timin.  
D. Uraxin.
Câu 3:

Quần xã sinh vật ở vùng nào sau đây thường đa dạng nhất?

A. Ôn đới. 
B. Nhiệt đới.
C. Bắc Cực.
D. Cận Bắc Cực.
Câu 4:

Menden phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. Ruồi giấm. 
B. Đậu Hà Lan.
C. Chuột bạch. 
D. Cải củ.
Câu 5:

Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 6

B. 8

C. 4

D. 2

Câu 6:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là

A. 4n.   
B. n
C. 2n.  
D. 3n.
Câu 7:

Sơ đồ ở hình dưới đây mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?:

Sơ đồ ở hình dưới đây mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?:   A. Đây là quá trình phiên mã và dịch mã của một loài sinh vật nhân sơ. B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất. C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại. D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN. (ảnh 1)
A. Đây là quá trình phiên mã và dịch mã của một loài sinh vật nhân sơ.
B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
Câu 8:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên. 
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. 
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

A. Aa × Aa.  
B. Aa × aa.
C. AA × AA.       
D. AA × Aa.
Câu 10:

Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là

A. thể dị đa bội.  
B. thể tam bội.
C. thể ba.
D. thể một.
Câu 11:

Trong quá trình tiến hoá hoá học, sự kiện nào sau đây diễn ra?

A. Tiến hoá nhỏ.  
B. Hình thành các chất hữu cơ.
C. Hình thành tế bào nhân thực.   
D. Hình thành tế bào nhân sơ .
Câu 12:

Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Lá.  
B. Hoa. 
C. Thân.
D. Rễ.
Câu 13:

Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ

A. hội sinh.
B. kí sinh.  
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
Câu 14:

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

A. kích thước tối đa của quần thể.  
B. mật độ cá thể của quần thể.
C. kích thước tối thiểu của quần thể. 
D. kiểu phân bố của quần thể.
Câu 15:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,4.
B. 0,6.
C. 0,3. 
D. 0,5.
Câu 16:

Phương pháp tạo giống  nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Cấy truyền phôi.    
D. Nhân bản vô tính.
Câu 17:

Trong một chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu từ tĩnh mạch chủ?

A. Tâm nhĩ trái. 
B. Tâm nhĩ phải.
C. Tâm thất phải.
D. Tâm thất trái.
Câu 18:

Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể bồ nông tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

 

A. hội sinh.
B. cạnh tranh cùng loài. 
C. hỗ trợ cùng loài. 
D. hợp tác.
Câu 19:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
B. Đột biến gen.
C. Giao phối ngẫu nhiên.   
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 20:

Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là

A. 22cM.  
B. 11cM.
C. 44cM. 
D. 30cM.
Câu 21:

Phương pháp chọn giống nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

A. Dung hợp tế bào trần.   
B. Nhân bản vô tính.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Gây đột biến gen.
Câu 22:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 6,25%?

A. AaBB × aaBb. 
B. Aabb × AaBB.
C. AaBb × AaBb.   
D. AaBb × Aab
Câu 23:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
D. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 24:

Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? (ảnh 1)

B. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? (ảnh 2)

C. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? (ảnh 3)

D. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? (ảnh 4)

Câu 25:

Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 20 cM. Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 gồm 100% cây thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là

A. 25%. 
B. 50%. 
C. 40%.
D. 10%.
Câu 26:

Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau:

Loài

Điểm chết dưới (oC)

Điểm cực thuận (oC)

Điểm chết trên (oC)

Cá chép

2

28

44

Cá rô phi

5,6

30

42

Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn
Câu 27:

Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.

II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.

III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 28:

Đồ thị hình bên mô tả ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 đến cường độ quang hợp của cây.

Đồ thị hình bên mô tả ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 đến cường độ quang hợp của cây.    Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Với nồng độ CO2 ở giá trị 0,32%, khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh. II. Với nồng độ CO2 ở giá trị 0,01%, cường độ quang hợp chênh lệch không đáng kể ở các ngưỡng ánh sáng khác nhau. III. Tại cường độ ánh sáng 2000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,1% đến 0,32% thì cường độ quang hợp tăng thêm 1 mg CO2/dm/h. IV. Trong điều kiện cường độ ánh sáng khoảng 6000 đến 18000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,16% đến 0,3% thì cường độ quang hợp của cây tăng. A. 3.	B. 4.	C. 2	D. 1. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Với nồng độ CO2 ở giá trị 0,32%, khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh.

II. Với nồng độ CO2 ở giá trị 0,01%, cường độ quang hợp chênh lệch không đáng kể ở các ngưỡng ánh sáng khác nhau.

III. Tại cường độ ánh sáng 2000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,1% đến 0,32% thì cường độ quang hợp tăng thêm 1 mg CO2/dm/h.

IV. Trong điều kiện cường độ ánh sáng khoảng 6000 đến 18000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,16% đến 0,3% thì cường độ quang hợp của cây tăng.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 29:

Theo quy định của y tế: chỉ số của người bình thường đối với glucô máu là 3,3-5,9 mmol/L; cholesteron máu là 3,9-5,2 mmol/L. Kết quả khám bệnh của ông Nguyễn Văn A: glucô máu 9,9 mmol/L; cholesteron máu 7,6 mmol/L, huyết áp 170/100 mmHg. Theo em, có bao nhiêu dự đoán nào sau đây đúng?

I. Người này bị bệnh tiểu đường.

II. Người này bị mỡ máu cao.

III. Người này có chỉ số huyết áp bình thường.

IV. Chế độ tập luyện và ăn uống hợp lí có thể cải thiện được các chỉ số trên về mức bình thường.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 30:

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của quần thể A và quần thể B đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể  C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau:

- Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 quần thể A và quần thể B ra khỏi khu vực quần thể C sinh sống.

- Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ quần thể loài A ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống.

- Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ quần thể loài B ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống.

- Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vựcloài C sinh sống.

Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị sau:

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của quần thể A và quần thể B đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể  C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 quần thể A và quần thể B ra khỏi khu vực quần thể C sinh sống. - Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ quần thể loài A ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống. - Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ quần thể loài B ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống. - Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vựcloài C sinh sống. Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị sau:   Cho các phát biểu sau: 1. Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả quần thể A và quần thể B thì sự phục hồi của quần thể C tăng với tốc độ lớn nhất. 2. Ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra. 3. Kết quả ở thí ngiệm 1 chứng tỏ sự có mặt của quần thể A và quần thể B đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của quần thể C.  4. Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình quần thể A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh Số phát biểu đúng là: A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4. (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

1. Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả quần thể A và quần thể B thì sự phục hồi của quần thể C tăng
với tốc độ lớn nhất.

2. Ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra.

3. Kết quả ở thí ngiệm 1 chứng tỏ sự có mặt của quần thể A và quần thể B đã ức chế sự sinh trưởng
và phát triển của quần thể C.

4. Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình quần thể A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 31:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
B. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
C. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
Câu 32:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết phosphodieste của gen.
D. Đột biến điểm có thể không gây hại cho cơ thể mang gen đột biến.
Câu 33:

Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.

IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 34:

Xét tổ hp genXét tổ hợp gen  , nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là A. ABD=ABd=abD=abd = 4,5%.	B. ABD=Abd=aBD = abd = 9,0%. C. ABD=ABd=abD =abd=9,0%.	D. ABD=Abd=aBD = abd = 4,5%. (ảnh 1), nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ l phần trăm các loi giao tử hoán vị của tổ hp gen này là

A. ABD=ABd=abD=abd = 4,5%.
B. ABD=Abd=aBD = abd = 9,0%.
C. ABD=ABd=abD =abd=9,0%. 
D. ABD=Abd=aBD = abd = 4,5%.
Câu 35:

Một loài thực vật, phép lai 1 thu được 75% cây thân cao, hoa đỏ: 25% cây thân cao, hoa trắng; phép lai 2 thu được 25% cây thân cao, hoa trắng : 50% cây thân cao, hoa đỏ : 25% cây thân thấp, hoa đỏ; phép lai 3: 2 cây bố mẹ đều trội về 1 trong 2 tính trạng, thu được 4 loại tỉ lệ kiểu hình bằng nhau. Biết rằng, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cặp gen di truyền phân li độc lập.

II. Đời con của phép lai 2 có thể tối đa 7 loại kiểu gen.

III. Cả hai cây P của phép lai 3 đều dị hợp.

IV. Có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ ở đời con của phép lai 1.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 36:

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.

IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 37:

Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:

Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:   Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose. II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc. III. Chất X được gọi là chất cảm ứng. IV. Nếu R bị biến đổi thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose. V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc. A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1. (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.

II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.

III. Chất X được gọi là chất cảm ứng.

IV. Nếu R bị biến đổi thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose.

V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 38:

Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester ( nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010, alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX, thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại 20%, bướm cánh trắng chỉ còn lại 10%. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B,b như hình dưới.

Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester ( nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010, alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX, thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại  , bướm cánh trắng chỉ còn lại  . Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B,b như hình dưới.   Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng: I. Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là 0,004 và 0,19998. II. Ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S. III. Ở đồ thị 2, tần số alen B giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể. IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói. A. 1	B. 3	C. 4	D. 2 (ảnh 1)

Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng:

I. Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là 0,004 và 0,19998.

II. Ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.

III. Ở đồ thị 2, tần số alen B giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể.

IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 39:

Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.   Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? (1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2.  (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. (5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao. A. 1 	B. 2	C. 3	D. 4 (ảnh 1)

Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.

(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2.

(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.

(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40:

Quan sát sơ đồ phả hệ sau:

Quan sát sơ đồ phả hệ sau:   Phả hệ trên cho thấy sự di truyền của một tính trạng bệnh X do 1 gen có 2 alen là U và L trên NST thường quy định. Các số trong bảng dưới phả hệ thể hiện các cá thể (1→11); dấu ngang đậm thể hiện trong kiểu gen có alen tương ứng. Những người (1 → 11) có kiểu gen như dưới phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh con trai đầu lòng bị bệnh X là bao nhiêu? A. 1/2.	B. 1/4.	C. 1/6.	D. 1/8. (ảnh 1)

Phả hệ trên cho thấy sự di truyền của một tính trạng bệnh X do 1 gen có 2 alen là U và L trên NST thường quy định. Các số trong bảng dưới phả hệ thể hiện các cá thể (1→11); dấu ngang đậm thể hiện trong kiểu gen có alen tương ứng. Những người (1 → 11) có kiểu gen như dưới phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh con trai đầu lòng bị bệnh X là bao nhiêu?

A. 1/2. 
B. 1/4. 
C. 1/6.
D. 1/8.