(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Hải Dương có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một điện tích điểm có độ lớn điện tích là \(Q\) đặt trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường ở điểm cách điện tích khoảng \(r\) là
D. \(E = {9.10^9}\frac{Q}{{{r^2}}}\)
Trong hiện tượng huỳnh quang, nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào sau đây?
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
Trong đài radio không có bộ phận nào sau đây?
Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật có
B. số prôtôn ít hơn số êlêctron
D. số prôtôn nhiều hơn số notrôn
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có \(R,L,C\) mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là \({Z_L}\) và \({Z_c}\). Cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi
D. \({Z_L} > \frac{{{Z_C}}}{2}\)
Một ống dây hình trụ lõi không khí có chiều dài \(\ell \), gồm \({\rm{N}}\) vòng dây đang có dòng điện với cường độ \({\rm{I}}\) không đổi chạy qua. Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây được xác định bằng công thức
D. \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{N}{\ell }I\)
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng
D. đoản mạch
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\), với \({\rm{A}} > 0\) và \(\omega > 0\).
Đại lượng \(\varphi \) được gọi là
D. pha ban đầu của dao động
Một vật dao động điều hòa với biên độ \({\rm{A}}\), tần số góc \(\omega \). Tại thời điểm vật có li độ \(x\) thì tốc độ v của vật thỏa mãn
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát. Khoảng vân trên màn được xác định bởi công thức
D. \(i = \frac{a}{{\lambda D}}\)
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa. Biên độ dao động của vật không phụ thuộc vào
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi q là điện tích của một bản tụ điện và i là cường độ dòng điện trong mạch. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) vào hai đầu tụ điện có điện dung C, thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức nào sau đây đúng?
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì ánh sáng được cấu tạo từ các hạt
Trong sóng cơ, bước sóng là
A. khoảng cách giữa hai điểm của sóng có li độ bằng nhau
B. quãng đường sóng truyền đi trong một đơn vị thời gian
C. quãng đường sóng truyền đi trong thời gian một chu kì
D. khoảng cách giữa hai gợn sóng gần nhau
Tiếng trống trường khi lan truyền trong không khí là
D. hạ âm
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số \(f\) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch \({\rm{MN}}\) gồm cuộn dây mắc nối tiếp với ampe kế \({\rm{A}}\) (ampe kế nhiệt lí tưởng) như hình bên. Khi tăng tần số \(f\) thì chỉ số của ampe kế thay đổi như thế nào?
Bước sóng của một trong các bức xạ màu tím có trị số là
D. \(41{\rm{\;nm}}\)
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự \(10{\rm{\;cm}}\). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
D. \(10{\rm{\;cm}}\)
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bước sóng với các ánh sáng đỏ, vàng, lam là
Một sóng có tần số \(10{\rm{\;Hz}}\) và bước sóng \(3{\rm{\;cm}}\). Tốc độ truyền sóng là
Hai dao động điều hòa với cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là \({A_1},{\varphi _1}\) và \({A_2},{\varphi _2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là \(A\). Khi hiệu \({\varphi _1} - {\varphi _2}\) \( = \left( {2n + 1} \right)\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \) thì giá trị của \({\rm{A}}\) là
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch điện và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức lần lượt là: \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /2} \right)\left( V \right);i = 4\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /6} \right)\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ của mạch điện là
D. \(0,625{\rm{\;Hz}}\)
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng và thứ cấp là 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100{\rm{\;V}}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Cho mạch dao động LC lí tưởng. Dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = 0,04{\rm{cos}}20t\;\left( A \right)\) (với \(t\) đo bằng \(\mu {\rm{s}}\)). Điện tích cực đại trên tụ điện bằng
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục \({\rm{Ox}}\) theo phương trình \(x = 5{\rm{cos}}4\pi t\) (x tính bằng \({\rm{cm}}\), \(t\) tính bằng \({\rm{s}}\) ). Tại thời điểm \({\rm{t}} = 5{\rm{\;s}}\), li độ của chất điểm có giá trị là
Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục \({\rm{Ox}}\) với phương trình là \(u = \cos \left( {20t - 5x} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
Biết hằng số Plăng \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}}\) và vận tốc ánh sáng trong chân không \({\rm{c}} = {3.10^8}\) (m/s). Năng lượng một phôtôn (lượng tử năng lượng) của ánh sáng có bước sóng \(\lambda = 6,{625.10^{ - 7}}{\rm{\;m}}\) là
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn \(S\) phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,45 μm và \(0,65\mu {\rm{m}}\). Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó có một bức xạ cho vân sáng là
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng một nửa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm. Hệ số công suất của đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một con lắc đơn gồm quả nặng có khối lượng \(m\) và dây treo có chiều dài \(\ell \) có thể thay đổi được. Nếu chiều dài dây treo là \({\ell _1}\) thì chu kì dao động của con lắc là \(0,1{\rm{\;s}}\). Nếu chiều dài dây là \({\ell _2}\) thì chu kì dao động của con lắc là \(0,2{\rm{\;s}}\). Nếu chiều dài của con lắc là \({\ell _3} = 4{\ell _1} + 3{\ell _2}\) thì chu kì dao động của con lắc là
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /6} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt là đo điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và hai bản tụ điện thì thấy chúng có giá trị lần lượt là \(100\sqrt 3 V\) và \(200{\rm{\;V}}\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là
Một vật khối lượng \(400{\rm{\;g}}\) đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng của vật theo thời gian t. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật là
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thì nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 0,8\( \pm \)0,01 \(\left( {{\rm{mm}}} \right)\), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là \(100 \pm 1\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\) và khoảng vân trên màn là \(0,65 \pm 0,01\left( {{\rm{\;mm}}} \right)\). Kết quả bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là
D. \(0,52 \pm 0,01\left( {\mu m} \right)\)
Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt nước cách nhau \(10{\rm{\;cm}}\) dao động theo phương trình \({u_1} = {u_2} = 2{\rm{cos}}40\pi t\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Xét điểm \({\rm{M}}\) trên mặt nước cách \({\rm{A}},{\rm{B}}\) sao cho \({\rm{MA}} = 4,2{\rm{\;cm}}\) và \({\rm{MB}} = 9{\rm{\;cm}}\). Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \({\rm{v}} = 32{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Giữ nguyên tần số \(f\) và các vị trí \(A,M\). Cân dịch chuyển nguồn \(B\) xa nguồn \(A\) (dọc theo phương \(AB)\) một đoạn nhỏ nhất bao nhiêu để tại \(M\) là một cực tiểu giao thoa?
D. \(7,47{\rm{\;mm}}\)
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện i1 và i2 được biểu diễn trên cùng đồ thị như hình vẽ. Khi \({{\rm{i}}_1} = {{\rm{i}}_2} < {{\rm{I}}_0}\) thì tỉ số độ lớn điện tích \({{\rm{q}}_1}/{{\rm{q}}_2}\) có thể có giá trị nào sau đây?
B. 1
D. \(2/3\)
Cho mạch điện xoay chiều hai đầu \({\rm{AB}}\), gồm hai đoạn \({\rm{AM}}\) và \({\rm{MB}}\) mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu \({\rm{AB}},{\rm{AM}},{\rm{MB}}\) tương ứng là \({{\rm{u}}_{{\rm{AB}}}},{{\rm{u}}_{{\rm{AM}}}},{{\rm{u}}_{{\rm{MB}}}}\) được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo thời gian \(t\). Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = \sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\;\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch \({\rm{AM}}\) và \({\rm{MB}}\) lần lượt là
B. \(98,62{\rm{\;W}}\) và \(40,25{\rm{\;W}}\)
D. 98,62 W và \(56,94{\rm{\;W}}\)
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđro được xác định bằng biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {{\rm{eV}}} \right)\left( {{\rm{n}} = 1,2,3, \ldots } \right)\). Cho các hằng số \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};{\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}};{\rm{e}} = \) 1,6.10-19 C. Nếu nguyên tử hiđro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđro đó có thể phát ra là
D. \(9,{514.10^{ - 8}}{\rm{\;m}}\)