(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Bình Dương có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \ell dao động điều hòa với biên độ góc α0{\alpha _0} ở nơi có gia tốc trọng trường g. Biên độ dao động của con lắc là

A. s0=α0g{s_0} = {\alpha _0}g
B. s0=α0{s_0} = {\alpha _0}\ell
C. s0=α0{s_0} = \frac{\ell }{{{\alpha _0}}}

D. s0=α0{s_0} = \frac{{{\alpha _0}}}{\ell }

Câu 2:

Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần R{\rm{R}} mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L{\rm{L}} điện áp xoay chiều u=U2cos(ωt+φu)u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right). Hệ số công suất của mạch được xác định bằng biểu thức

A. RR2+L2ω2\frac{R}{{{R^2} + {L^2}{\omega ^2}}}
B. R2+L2ω2R\frac{{\sqrt {{R^2} + {L^2}{\omega ^2}} }}{R}
C. R2+L2ω2R\frac{{{R^2} + {L^2}{\omega ^2}}}{R}

D. RR2+L2ω2\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {L^2}{\omega ^2}} }}

 

Câu 3:
Tác dụng lực F=F0cos(2πft)F = {F_0}{\rm{cos}}\left( {2\pi ft} \right) vào một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0{f_0}. Khi con lắc dao động ổn định, tần số dao động của nó là
A. ff        
B. f0{f_0}  
C. f+f0f + {f_0}

D. ff0\left| {f - {f_0}} \right|

 

Câu 4:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A{\rm{A}}B{\rm{B}} dao động cùng pha tạo ra sóng truyền trên bề mặt chất lỏng với bước sóng λ\lambda . Điểm M{\rm{M}} trên bề mặt chất lỏng dao động với biên độ cực đại khi hiệu khoảng cách từ MM đến hai nguồn bằng

A. kλ2k\frac{\lambda }{2} với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots

B. kλk\lambda với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots

C. (k+0,5)λ2\left( {k + 0,5} \right)\frac{\lambda }{2} với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots
D. (k+0,5)λ\left( {k + 0,5} \right)\lambda với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots
Câu 5:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng λ\lambda . Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây là

A. λ/2\lambda /2   
B. λ/4\lambda /4
C. 2λ2\lambda

D. λ\lambda

Câu 6:

Đầu 0 của một sợi dây rất dài được cho dao động điều hòa với phương trình u=Acos(ωt)u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right) tạo ra sóng truyền trên dây với bước sóng λ\lambda . Phương trình sóng tại điểm MM trên dây cách 0 một khoảng d{\rm{d}} do nguồn O{\rm{O}} truyền tới là

A. u=Acos(ωt2πλd)u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi \lambda }}{d}} \right)

B. u=Acos(ωt+2πdλ)u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)

C. u=Acos(ωt+2πλd)u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi \lambda }}{d}} \right)

D. u=Acos(ωt2πdλ)u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)

Câu 7:

Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng mm gắn vào lò xo có độ cứng kk đang dao động điều hòa.Đại lượng T=2πmkT = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} được gọi là

A. tần số của dao động   

B. chu kì của dao động

C. tần số góc của dao động

D. lực kéo về của dao động

Câu 8:

Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm LL và tụ điện có điện dung C{\rm{C}} mắc nối tiếp điện áp xoay chiều u=U2cos(ωt+φu)u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i=I2cos(ωt+φi)i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right). Đại lượng được tính bằng biểu thức UI\frac{U}{I} có đơn vị là

A. om(Ω){\rm{om}}\left( {\rm{\Omega }} \right)
B. vôn (V)
C. henri (H)\left( {\rm{H}} \right)

D. ampe (A)

Câu 9:

Một trong những đặc trưng vật lí của sóng âm là

A. độ cao
B. độ to
C. âm sắc

D. tần số âm

Câu 10:

Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L{\rm{L}} điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt+φu)u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right) thì dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức i=I0cos(ωt+φi)φuφii = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right) \cdot {\varphi _u} - {\varphi _i} có giá trị bằng

A. π/2 - \pi /2

B. π\pi

C. π/2\pi /2

D. 0

Câu 11:

Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m gắn với lò xo có độ cứng kk dao động điều hòa với biên độ AA. Cơ năng của con lắc được xác định bằng biểu thức

A. W=kA2W = k{A^2}
B. W=12kA2W = \frac{1}{2}k{A^2}
C. W=12k2AW = \frac{1}{2}{k^2}A

D. W=12kAW = \frac{1}{2}kA

Câu 12:

Đặt vào hai đầu cuộn tụ điện có điện dung C{\rm{C}} điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt+φu)u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right) thì dòng điện qua tụ điện có biểu thức i=I0cos(ωt+φi)i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right). Biểu thức liên hệ giữa I0{I_0}U0{U_0}

A. I0=U0ωC{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\omega C}}     
B. I0=U0Cω{I_0} = \frac{{{U_0}C}}{\omega }
C. I0=ωCU0{I_0} = \omega C{U_0}
D. I0=U0ωC{I_0} = \frac{{{U_0}\omega }}{C}
Câu 13:

Dòng điện xoay chiều qua điện trở có biểu thức i=I0cos(ωt+φ)i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là

A. 2I02{I_0}
B. I02\frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}
C. I02{I_0}\sqrt 2

D. I02\frac{{{I_0}}}{2}

Câu 14:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện trở thuần R{\rm{R}}, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L{\rm{L}} và tụ điện có điện dung C{\rm{C}} mắc nối tiếp điện áp xoay chiều u=U2cos(ωt+φu)u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i=I2cos(ωt+φi)i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right). Biểu thức tính I{\rm{I}}

A. I=UR2+(ωL1ωC)2I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}

B. I=U2R2+(ωL1ωC)2I = \frac{{U\sqrt 2 }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}

C. I=U2R2+(ωL+1ωC)2I = \frac{{U\sqrt 2 }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L + \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}

D. I=UR2+(ωL+1ωC)2I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L + \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}

Câu 15:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=Acos(ωt+φ)x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right). Li độ của vật là

A. φ\varphi
B. AA
C. ω\omega

D. xx

Câu 16:
Hai dao động điều hòa được gọi là cùng pha khi độ lệch pha của hai dao động bằng
A. 2kπ2k\pi với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots

B. (2k+1)π4\left( {2k + 1} \right)\frac{\pi }{4} với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots

C. (2k+1)π\left( {2k + 1} \right)\pi với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots

D. kπ2k\frac{\pi }{2} với k=0;±1;±2;k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots

Câu 17:

Đặt vào hai đầu điện trở thuần R{\rm{R}} điện áp xoay chiều u=U0cosωtu = {U_0}{\rm{cos}}\omega t. Vào thời điểm điện áp giữa hai đầu điện trở có độ lớn U02\frac{{{U_0}}}{2} thì cường độ dòng điện qua điện trở có độ lớm

A. 2U0R\frac{{2{U_0}}}{R}
B. U0R\frac{{{U_0}}}{R}
C. U02R\frac{{{U_0}}}{{2R}}

D. U0R2\frac{{{U_0}}}{{R\sqrt 2 }}

Câu 18:

Tạo sóng dừng trên dây đàn hồi AB{\rm{AB}} có hai đầu cố định chiều dài 4λ4\lambda , trong đó λ\lambda là bước sóng của sóng truyền trên dây. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. điểm MM cách AA một đoạn 0,5λ0,5\lambda là điểm bụng

B. điểm QQ cách AA một đoạn 3,5 3 là điểm nút

C. điểm NN cách AA một đoạn 2λ2\lambda là điểm bụng

D. điểm PP cách AA một đoạn 2,25λ2,25\lambda là điểm nút

Câu 19:

Khi nói về dao động cưỡng bức của một vật ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào biên độ ngoại lực cưỡng bức

B. biên độ dao động cương bức phụ thuộc vào pha ban đầu của lực cưỡng bức

C. biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số dao động cưỡng bức

D. biên độ dao động cưỡng bức bằng biên độ lực cưỡng bức

Câu 20:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. tốc độ truyền sóng là tốc độ dao động của các phần tử môi trường khi có sóng truyền qua

B. sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng

C. bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong 1 chu kì

D. khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tần số của nó không đổi

Câu 21:

Đặt vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm LL và tụ điện có điện dung C{\rm{C}} mắc nối tiếp điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt+φu)u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right). Nếu điện dung của tụ điện thỏa hệ thức C=1Lω2C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}} thì

A. điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lớn hơn điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện

B. điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở có giá trị U02\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}

C. hệ số công suất mạch bằng 0,5

D. điện áp hai đầu mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện qua mạch

Câu 22:

Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x=Acos(ωt+φ)x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, tốc độ của vật tăng

B. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, độ lớn gia tốc của vật giảm

C. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, tốc độ của vật giảm

D. Khi vật đi từ biên về vị trí cân bằng, độ lớn gia tốc của vật tăng

Câu 23:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16  Hz16{\rm{\;Hz}} gọi là hạ âm

B. Sóng âm có tần số lớn hơn 20kHz20{\rm{kHz}} gọi là siêu âm

C. Khi truyền từ không khí vào chất lỏng bước sóng của sóng âm giảm

D. Sóng âm không được truyền trong chân không

Câu 24:

Đặt điện áo xoay chiều có biểu thức u=2202cos(100πt+π6)u = 220\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right) V vào hai đầu một mạch điện thì dòng điện qua mạch có biểu thức i=22cos(100πtπ6)i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)#A. Công suất tiêu thụ của mạch điện là

A. 4402  W440\sqrt 2 {\rm{\;W}}
B. 440  W440{\rm{\;W}}
C. 880  W880{\rm{\;W}}

D. 220  W220{\rm{\;W}}

Câu 25:

Đặt vào 2 đầu điện trở 20Ω20{\rm{\Omega }} điện áp xoay chiều u thì dòng điện qua điện trở có biểu thức i=i = 3cos100πt  A3{\rm{cos}}100\pi t{\rm{\;A}}. Trong thời gian 5 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là

A. 450  J450{\rm{\;J}}

B. 18000  J18000{\rm{\;J}}

C. 12728  J12728{\rm{\;J}}

D. 27000  J27000{\rm{\;J}}

Câu 26:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1={x_1} = 4cos(ωtπ3)cm4{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right){\rm{cm}}x2=3cos(ωt+2π3)cm{x_2} = 3{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right){\rm{cm}}. Biên độ dao động của vật là

A. 7  cm7{\rm{\;cm}}
B. 1  cm1{\rm{\;cm}}
C. 3  cm3{\rm{\;cm}}

D. 5  cm5{\rm{\;cm}}

Câu 27:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=4cos(8t0,2)cm,tx = 4{\rm{cos}}\left( {8t - 0,2} \right){\rm{cm}},{\rm{t}} tính bằng s. Gia tốc lớn nhất của vật trong quá trình giao động là

A. 128  cm/s2128{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}
B. 256  cm/s2256{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}
C. 32  cm/s232{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}

D. 6,4  cm/s26,4{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}

Câu 28:

Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C{\rm{C}} điện áp xoay chiều u=100cos(100πt)Vu = 100{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}} thì dòng điện qua tụ điện có giá trị hiệu dụng 2A. Điện dung của tụ có giá trị xấp xỉ

A. 45μF45\mu {\rm{F}}
B. 127μF127\mu {\rm{F}}
C. 90μF90\mu {\rm{F}}

D. 64μF64\mu {\rm{F}}

Câu 29:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80  cm80{\rm{\;cm}} được cho dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s {\;^2}. Chu kỳ dao động của con lắc là

A. 0,9  s0,9{\rm{\;s}}
B. 18  s18{\rm{\;s}}
C. 22  s22{\rm{\;s}} 

D. 1,8  s1,8{\rm{\;s}}

Câu 30:

Một sóng cơ có tần số 5  Hz5{\rm{\;Hz}} truyền trong môi trường với tốc độ 10  m/s10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}. Bước sóng của sóng này là

A. 0,5  m0,5{\rm{\;m}}
B. 50  m50{\rm{\;m}}
C. 15  m15{\rm{\;m}}

D. 2  m2{\rm{\;m}}

Câu 31:

Biết cường độ thi âm chuẩn là 1012  W/m2{10^{ - 12}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}. Khi cường độ âm tại một điểm là 107  W/m2{10^{ - 7}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2} thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

A. 70  dB70{\rm{\;dB}}
B. 50  dB50{\rm{\;dB}}        
C. 60  dB60{\rm{\;dB}}

D. 80  dB80{\rm{\;dB}}

Câu 32:

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 200 gắn vào lò xo có độ cứng k được cho dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian 15  s15{\rm{\;s}} con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần. Độ cứng của lò xo có giá trị xấp xỉ

A. 4,4  N/m4,4{\rm{\;N}}/{\rm{m}}
B. 14  N/m14{\rm{\;N}}/{\rm{m}}
C. 197  N/m197{\rm{\;N}}/{\rm{m}}

D. 19,4  N/m19,4{\rm{\;N}}/{\rm{m}}

Câu 33:

Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng Wd{W_d} của vật theo thời gian tt. Lấy π2=10{\pi ^2} = 10. Biên độ dao động của vật là

Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động (ảnh 1)
A. 42  cm4\sqrt 2 {\rm{\;cm}}
B. 2,0  cm2,0{\rm{\;cm}}
C. 4,0  cm4,0{\rm{\;cm}}

D. 8,0  cm8,0{\rm{\;cm}}

Câu 34:

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1{S_1}S2{S_2} có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1,5 cm{\rm{cm}}. Trong vùng giao thoa, MM là điểm các S1{S_1}S2{S_2} lần lượt là 6  cm6{\rm{\;cm}}12  cm12{\rm{\;cm}}. Giữa MM và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2{S_1}{S_2} có số vân giao thoa cực đại là

A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 35:

Tác dụng lực cương bức F=5cos(7t+0,5)NF = 5{\rm{cos}}\left( {7t + 0,5} \right){\rm{N}} lần lượt vào các con lắc đơn có chiều dài dây treo l1=10  cm,l2=20  cm,l3=30  cm{l_1} = 10{\rm{\;cm}},{l_2} = 20{\rm{\;cm}},{l_3} = 30{\rm{\;cm}}, và l4=40  cm{l_4} = 40{\rm{\;cm}}. Biết gia tốc rơi tự do ở nơi treo các con lắc là 9,8  m/s29,8{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}. Con lắc dao động với biên độ lớn nhất có chiều dài là

A. l3{l_3}
B. l4{l_4}
C. l2{l_2}

D. l1{l_1}

Câu 36:

Một học sinh tạo sóng dừng trên dây đàn hồi dài 4  m4{\rm{\;m}} bằng cách rung một đầu dây với tần số 5  Hz5{\rm{\;Hz}}, đầu còn lại được giữ cố định. Khi đó học sinh này đếm được trên dây có 5 điểm đứng yên không dao động kể cả hai đầu dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 8  m/s8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}
B. 5  m/s5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}       
C. 10  m/s10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}

D. 0,4  m/s0,4{\rm{\;m}}/{\rm{s}}

Câu 37:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=2002cos(100πt)Vu = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}} vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R=50ΩR = 50{\rm{\Omega }}, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/πH1/\pi {\rm{H}} và tụ điện có điện dung C{\rm{C}} thay đổi được mắc nối tiếp. Thay đổi CC để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có độ lón bằng 200  V200{\rm{\;V}}. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi đó là

A. 100  V100{\rm{\;V}}
B. 400  V400{\rm{\;V}}
C. 2002  V200\sqrt 2 {\rm{\;V}}

D. 200  V200{\rm{\;V}}

Câu 38:

Đầu 0 của sợi dây đàn hồi rất dài dao động với phương trình u=Acos10πt(  cm)u = A{\rm{cos}}10\pi t\left( {{\rm{\;cm}}} \right) tạo ra sóng ngang truyền trên dây với tốc độ 3,6  m/s3,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}. MMN{\rm{N}} là phần tử trên dây, trong đó M{\rm{M}} gần 0 hơn N{\rm{N}}. trong quá trình dao động của M{\rm{M}}N{\rm{N}} khi có sóng truyền qua, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa M{\rm{M}}N{\rm{N}} lần lượt là 12  cm12{\rm{\;cm}}83  cm8\sqrt 3 {\rm{\;cm}}. Vào thời điểm M{\rm{M}} qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì tốc độ của N{\rm{N}} có giá trị xấp xỉ bằng

A. 377  cm/s377{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}
B. 189  cm/s189{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}
C. 63  cm/s63{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}

D. 109  cm/s109{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}

Câu 39:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ lần lượt là x1{x_1}x2{x_2}. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1{x_1}x2{x_2} theo thời gian tt. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Vào thời điểm t=0,55  st = 0,55{\rm{\;s}}, tỉ số giữa động năng và thế năng của vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương  (ảnh 1)
A. 0,24
B. 0,80       
C. 4,20

D. 1,29

Câu 40:

Để xác định độ tự cảm L của một cuộn dây, một học sinh mắc mạch điện gồm cuộn dây này nối tiếp với ampe kế, sau đó mắc vào hai đầu đoạn mạch này vào nguồn điện điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U{\rm{U}} không đổi nhưng tần số f{\rm{f}} thay đổi được. Lần lượt thay đổi giá trị của f{\rm{f}} và đọc số chỉ tương ứng trên ampe kế. Dùng các số liệu đo được, học sinh này vẽ đồ thị của U2I2\frac{{{U^2}}}{{{I^2}}} theo f2{f^2} và thu được đồ thị như hình bên. Giá trị trung bình của L là

Để xác định độ tự cảm L của một cuộn dây, một học sinh mắc mạch điện  (ảnh 1)

A. 0,04H0,04{\rm{H}} 

B. 0,51H0,51{\rm{H}}

C. 0,25H0,25{\rm{H}}

D. 0,2H0,2{\rm{H}}