(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nam Định có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một hộp kín X chỉ chứa một trong số các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Để xác định phần tử trong hộp X, một học sinh làm thí nghiệm như sau: Mắc nối tiếp hộp X với một ampe kế nhiệt, rồi đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng UU không đổi, tần số ff thay đổi được vào hai đầu mạch MN như hình vẽ. Khi thay đổi tần số ff thì học sinh đó thấy số chỉ ampe kế không thay đổi. Kết quả học sinh này xác định được trong hộp X chứa

Một hộp kín X chỉ chứa một trong số các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây  (ảnh 1)

A. cuộn dây không thuần cảm.  

B. điện trở thuần.

C. cuộn cảm thuần.                  

D. tụ điện.
Câu 2:

Dao động tắt dần

A. có biên độ giảm dần theo thời gian. 

B. luôn có lợi.

C. có li độ giảm dần theo thời gian.    

D. luôn có hại.
Câu 3:

Cường độ dòng điện i=4cos100πti = 4cos100\pi t (A) có giá trị hiệu dụng là

A. 4A.         

B. 222\sqrt 2 A.   
C. 424\sqrt 2 A.  
D. 2 A.
Câu 4:

Trong một điện trường đều có cường độ EE, khi một điện tích qq dương di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn dd thì công của lực điện là

A. Eqd\frac{E}{{qd}}.     

B. qEd\frac{{qE}}{d}.     
C. qEdqEd.  
D. 2qEd2qEd.
Câu 5:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωtu = {U_0}cos\omega t (với U0{U_0} không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần RR, cuộn cảm thuần có độ tự cảm LL và tụ điện có điện dung CC mắc nối tiếp. Điều kiện để trong đoạn mạch này xảy ra cộng hưởng điện là

A. ω=1RC\omega = \frac{1}{{\sqrt {RC} }}.    
B. L=1ω2CL = \frac{1}{{{\omega ^2}C}}.
C. ω=1LC\omega = \frac{1}{{LC}}.      
D. R=1ωCR = \frac{1}{{\omega C}}.
Câu 6:

Một người đang dùng điện thoại di động đthực hiện cuộc gọi đi. Lúc này điện thoại phát ra

A. sóng vô tuyến.  

B. tia tử ngoại.      
C. tia Rơn-ghen.   
D. bức xạ gamma.
Câu 7:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω\omega vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở RR mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm LL. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A. RR2+ω2L2\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {\omega ^2}{L^2}} }}.
B. RR2+ω2L2\frac{R}{{{R^2} + {\omega ^2}{L^2}}}.    
C. RR2+L2\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {L^2}} }}. 
D. RR2+1ω2L2\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{\omega ^2}{L^2}}}} }}.
Câu 8:

Số nuclôn có trong hạt nhân 79197Au_{79}^{197}{\rm{Au}}

A. 79. 

B. 276.        
C. 118.        
D. 197.
Câu 9:

Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm LL và tụ điện có điện dung CC. Chu kì dao động riêng của mạch là

A. 2πLC\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}.  
B. 12πLC\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}.
C. LC2π\frac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}.
D. 2πLC2\pi \sqrt {LC} .
Câu 10:

Chiếu chùm sáng trắng hẹp vào khe F của một máy quang phổ lăng kính. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Chùm sáng khi qua thấu kính của buồng tối là các chùm sáng đơn sắc hội tụ.

B. Chùm sáng trước khi tới hệ tán sắc là một chùm sáng đơn sắc song song.

C. Chùm sáng khi qua thấu kính của ống chuẩn trực là chùm sáng trắng phân kì.

D. Chùm sáng khi qua lăng kính của hệ tán sắc là các chùm sáng đơn sắc hội tụ.

Câu 11:

Biết cường độ âm chuẩn là 1012W/m2{10^{ - 12}}\,W/{m^2}. Khi cường độ âm tại một điểm là 107W/m2{10^{ - 7}}\,W/{m^2} thì mức cường độ âm tại điểm đó là

A. 12B.       

B. 5B.         
C. 9B.         
D. 7B.
Câu 12:

Trong không khí, khi chiếu ánh sáng có bước sóng 550 nm vào một chất huỳnh quang thì chất này có thể phát ra ánh sáng huỳnh quang có bước sóng là

A. 540 nm.  

B. 680 nm.  
C. 450 nm.  
D. 480 nm.
Câu 13:

Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ.\lambda . Gọi hh là hằng số Plăng, cc là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là

A. λch\frac{{\lambda c}}{h}.  
B. λhc\frac{{\lambda h}}{c}.
C. hcλ\frac{{hc}}{\lambda }.   
D. λhc\frac{\lambda }{{hc}}.
Câu 14:

Đơn vị của điện thế là

A. oát (W).  

B. ampe (A).        
C. vôn (V).  
D. culông (C).
Câu 15:

Ở nơi có gia tốc trọng trường gg, con lắc đơn có chiều dài dây treo \ell dao động điều hòa với tần số góc là

A. g\sqrt {\frac{g}{\ell }} .
B. g\frac{g}{\ell }.
C. 12πg\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }} .       
D. g\sqrt {\frac{\ell }{g}} .
Câu 16:

Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây ở hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp gấp đôi nhau. Đặt điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu cuộn sơ cấp, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

A. 44 V.      

B. 880 V.    
C. 110 V.    
D. 440 V.
Câu 17:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng mm và lò xo nhẹ có độ cứng kk đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ AA. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có li độ xx thì động năng của con lắc là

A. 12kA2\frac{1}{2}k{A^2}.         

B. 12k(Ax)2\frac{1}{2}k{(A - x)^2}.  
C. 12kx2\frac{1}{2}k{x^2}. 
D. 12k(A2x2)\frac{1}{2}k({A^2} - {x^2}).
Câu 18:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \ell đang dao động điều hòa với biên độ góc α0{\alpha _0} rad tại nơi có gia tốc trọng trường là gg. Trong thời gian một chu kỳ dao động, quãng đường mà vật nhỏ của con lắc đơn đi được là

A. 4α04{\alpha _0}.        

B. α0\ell {\alpha _0}.     
C. 4α04\ell {\alpha _0}.   
D. 2α02\ell {\alpha _0}.
Câu 19:

Một dây dẫn uốn thành một vòng tròn có bán kính RR đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là II. Độ lớn cảm ứng từ BB do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức nào sau đây?

A. B=2π.107RIB = 2\pi {.10^7}\frac{R}{I}.    

B. B=2π.107RIB = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{R}{I}.        
C. B=2π.107IRB = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}.  
D. B=2π.107IRB = 2\pi {.10^7}\frac{I}{R}.
Câu 20:

Cho phản ứng hạt nhân 24He+714NZAX+11p.{}_2^4{\rm{He}}\,{\rm{ + }}{}_7^{14}{\rm{N}} \to {}_{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}}\,{\rm{ + }}{}_1^1{\rm{p}}{\rm{. }} Hạt nhân X là

A. 714C{}_7^{14}C. 

B. 612C_6^{12}{\rm{C}}. 
C. 817O{}_8^{17}O. 
D. 816O{}_8^{16}O.
Câu 21:

Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch?

A. 92235U{}_{92}^{235}{\rm{U}}. 

B. 37Li_3^7{\rm{Li}}.     
C. 612C_6^{12}{\rm{C}}. 
D. 714N_7^{14}{\rm{N}}.
Câu 22:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 250 nm. Lấy h=6,625.1034h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s; c=3.108c = {3.10^8}m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là

A. 12,23.101912,{23.10^{ - 19}}J.        

B. 11,32.101911,{32.10^{ - 19}}J.        
C. 7,95.10197,{95.10^{ - 19}}J. 
D. 7,65.10197,{65.10^{ - 19}}J.
Câu 23:

Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ.\lambda . Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là

A. λ\lambda .     

B. λ2\frac{\lambda }{2}.        
C. λ4\frac{\lambda }{4}.       
D. 2λ2\lambda .
Câu 24:

Một sóng hình sin truyền theo trục OxOxvới chu kì TT. Khoảng thời gian để sóng truyền đi được quãng đường bằng một bước sóng là

A. 2T2T.     

B. 4T4T.     
C. 0,5T0,5T.  
D. TT.
Câu 25:

Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa trên trục OxOx theo phương trình x=Acos(ωt+φ)x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right). Lực kéo về tác dụng lên vật tại thời điểm tt

A. mω2Asin(ωt+φ) - m{\omega ^2}A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right).        

B. mω2Acos(ωt+φ)m{\omega ^2}Acos\left( {\omega t + \varphi } \right).       
C. mω2Acos(ωt+φ) - m{\omega ^2}Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)        
D. mωAcos(ωt+φ) - m\omega Acos\left( {\omega t + \varphi } \right).
Câu 26:

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng với bước sóng 0,125 m. Tốc độ truyền sóng này là

A. 15 m/s.   

B. 30 m/s.    
C. 25 m/s.   
D. 12 m/s.
Câu 27:

Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng này là

A. 41,40o41,{40^o}.   

B. 48,61o48,{61^o}.   
C. 36,88o36,{88^o}.   
D. 53,12o53,{12^o}.
Câu 28:

Trong chân không, cho các bức xạ: ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Bức xạ có tần số lớn nhất là

A. ánh sáng tím.   

B. tia hồng ngoại.  
C. tia tử ngoại.      
D. tia X.
Câu 29:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm380nm đến 760nm760nm. Xét một đoạn thẳng trên màn quan sát vuông góc với hệ vân giao thoa, có hai vị trí gần vân trung tâm nhất quan sát được vân sáng, hai vị trí này cách nhau

A. 0,38 mm. 

B. 1,14 mm. 
C. 0,76 mm. 
D. 1,52 mm.
Câu 30:

Chất phóng xạ pôlôni 84210Po{}_{84}^{210}Po phát ra tia α\alpha và biến đổi thành chì 82206Pb{}_{82}^{206}Pb. Biết chu kì bán rã của 84210Po{}_{84}^{210}Po là 138 ngày. Ban đầu (t=0t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1{t_1}, tỉ số giữa khối lượng của hạt nhân pôlôni và khối lượng của hạt nhân chì trong mẫu là 105103\frac{{105}}{{103}}. Lấy khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối chúng. Tại thời điểm t2=t1+138{t_2} = {t_1} + 138 ngày, tỉ số giữa khối lượng của hạt nhân pôlôni và khối lượng của hạt nhân chì trong mẫu là

A. 103315\frac{{{\rm{103}}}}{{315}}.     

B. 35103\frac{{35}}{{103}}. 
C. 15103\frac{{{\rm{15}}}}{{103}}.  
D. 210103\frac{{210}}{{103}}.
Câu 31:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa có li độ lần lượt là x1{x_1}x2{x_2}. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1{x_1}x2{x_2} theo thời gian tt (các đồ thị có một phần bị che khuất). Vận tốc của vật ở thời điểm t=0,9t = 0,9s có giá trị là

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa có li độ lần lượt  (ảnh 1)

A. 10π10\pi cm/s.  

B. 10π3\frac{{10\pi }}{3} cm/s.   
C. 10π3 - \frac{{10\pi }}{3} cm/s.         
D. 10π - 10\pi cm/s.
Câu 32:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1    mm1\;\;{\rm{mm}}, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn giao thoa 2   m2\;\,{\rm{m}}. Nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 720   nm720\;\,{\rm{nm}}560   nm560\,\;{\rm{nm}}. Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm trên màn giao thoa, khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch sáng đơn sắc là

A. 7,84 mm. 

B. 7,20 mm. 
C. 8,96 mm. 
D. 7,52 mm.
Câu 33:

mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, khoảng cách nhỏ nhất giữa phần tử nước thuộc cực tiểu giao thoa đến trung điểm của AB là 5 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho ACBC{\rm{AC}} \bot {\rm{BC}}. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC nhỏ nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,7 mm.  

B. 67,6 mm. 
C. 64,3 mm. 
D. 7,6 mm.
Câu 34:

Đặt điện áp có đồ thị phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ bên vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1πL = \frac{1}{\pi } H. Tại thời điểm t=37240t = \frac{{37}}{{240}}\,s cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng

Đặt điện áp có đồ thị phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ bên vào hai đầu cuộn cảm  (ảnh 1)

A. 2 A        

B. 6 - \sqrt 6 A

C. 2 - \sqrt 2 A   
D. 2\sqrt 2 A
Câu 35:

Đặt điện áp u=U2cosωt(V)u = U\sqrt 2 \cos \omega t\,\left( {\rm{V}} \right)(với UUω\omega không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở RR, tụ điện có điện dung CC và cuộn cảm thuần có độ tự cảm LL mắc nối tiếp. Khi R=R1R = {R_1} thì công suất của mạch là PP và hệ số công của của mạch là cosφ1\cos {\varphi _1}, tiếp tục tăng giá trị RR đến R=R2R = {R_2} thì công suất của mạch vẫn là PP và hệ số công suất của mạch là cosφ2\cos {\varphi _2}. Tiếp tục điều chỉnh RR đến R=R1+R2R = {R_1} + {R_2} thì hệ số công suất của mạch là 2cosφ12\cos {\varphi _1} và công suất tiêu thụ của mạch khi đó bằng 100  W100\;{\rm{W}}. Giá trị PP gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 120  W120\;{\rm{W}}.    

B. 90  W90\;{\rm{W}}.       
C. 80  W80\;{\rm{W}}.      
D. 140  W140\;{\rm{W}}.
Câu 36:

Dùng mạch điện như hình 1 để tạo ra dao động điện từ. Biết nguồn điện có suất điện động EEvà điện trở trong r=1  Ωr = 1\,\,\Omega , cuộn dây thuần cảm, điện trở R=2ΩR = 2\,\Omega . Ban đầu khóa K được đóng vào chốt a, khi dòng điện qua nguồn điện ổn định thì chuyển khóa K đóng sang chốt b. Chọn gốc thời gian (t=0t = 0) là lúc khóa K được đóng vào chốt b. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn từ thông riêng của cuộn dây theo thời gian được mô tả như hình 2. Suất điện động EE của nguồn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Dùng mạch điện như hình 1 để tạo ra dao động điện từ. Biết nguồn điện có suất  (ảnh 1)

A. 7,1 V.     

B. 4,1 V.     
C. 6,1 V.     
D. 5,1 V.
Câu 37:

Một sợi dây đàn hồi AB dài 120 cm được căng ngang giữa hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Xét hai phần tử dây tại M và N có vị trí cân bằng cách A lần lượt các đoạn 50cm50\,cm2603\frac{{260}}{3} cm. Khi khoảng cách giữa M và N nhỏ nhất thì vận tốc tương đối giữa M và N có độ lớn 37,9237,92 m/s. Khoảng thời gian ngắn nhất từ thời điểm khoảng cách giữa M và N nhỏ nhất đến thời điểm khoảng cách giữa M và N lớn nhất là 2,5.1032,{5.10^{ - 3}} s. Biên độ dao động của điểm bụng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,8 cm.   

B. 5,1 cm.    
C. 3,8 cm.   
D. 6,1 cm.
Câu 38:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En=13,6n2{E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}} eV (n = 1, 2, 3,…). Biết 1eV=1,6.10191eV = 1,{6.10^{ - 19}} J, c=3.108c = {3.10^8}m/s, h=6,625.1034h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s. Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là

A. 9,51.1089,{51.10^{ - 8}}m. 

B. 4,35.1074,{35.10^{ - 7}}m. 
C. 6,51.1076,{51.10^{ - 7}}m. 
D. 1,21.1081,{21.10^{ - 8}}m.
Câu 39:

Một sợi dây cao su mảnh có hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại II, đầu dưới treo một vật nhỏ A có khối lượng mm, vật A được nối với vật nhỏ B (khối lượng2m2m) bằng một sợi dây không dãn, chiều dài 15 cm. Khi hai vật ở vị trí cân bằng, dây cao su bị dãn 7,5 cm. Biết lực căng của dây cao su tỉ lệ thuận với độ dãn của dây cao su. Lấy g=10g = 10\,m/s2m/{s^2}π2=10{\pi ^2} = 10, bỏ qua lực cản của không khí và khối lượng của các sợi dây. Khi hệ đang đứng yên, ta đốt dây nối giữa hai vật A và B để chúng chuyển động. Khi vật A lên tới vị trí cao nhất lần đầu tiên thì vật B chưa chạm đất, khoảng cách giữa hai vật A và B khi đó gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một sợi dây cao su mảnh có hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại  (ảnh 1)

A. 37,8 cm. 

B. 47,7 cm.  
C. 49,5 cm. 
D. 44,6 cm.
Câu 40:

Đặt điện áp u=U0cosωt(V)u = {U_0}\cos \omega t\,\left( {\rm{V}} \right) (với U0{U_0}ω\omega không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần RR, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm LL, tụ điện có điện dung CC thay đổi được mắc nối tiếp. Khi C=C0C = {C_0} thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại bằng 200   W200\;\,{\rm{W}}. Khi C=C1C = {C_1} thì điện áp hiệu dụng trên tụ bằng 120   V120\;\,{\rm{V}} và hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là kk. Khi C=C2C = {C_2} (với C0>C1>C2{C_0} > {C_1} > {C_2}) thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại bằng 803   V80\sqrt 3 \;\,{\rm{V}} và đoạn mạch tiêu thụ công suất là 50  W50\;{\rm{W}}. Giá trị của kk bằng

A. 33\frac{{\sqrt 3 }}{3}.        

B. 32\frac{{\sqrt 3 }}{2}.        
C. 12\frac{1}{2}. 
D. 22\frac{{\sqrt 2 }}{2}.