(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Yên Bái có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ \(4{\rm{\;cm}}\). Vật dao động trên đoạn thẳng dài là

A. \(16{\rm{\;cm}}\)     
B. \(4{\rm{\;cm}}\)
C. \(9{\rm{\;cm}}\)
D. \(8{\rm{\;cm}}\)
Câu 2:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng sóng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

A. Mạch biến điệu
B. Mạch phát sóng cao tần
C. Mạch tách sóng
D. Mạch khuếch đại
Câu 3:

Hiệu điện thế giữa hai điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\)\({{\rm{U}}_{{\rm{MN}}}} = 20{\rm{\;V}}\). Chọn câu chắc chắn đúng

A. điện thế ở \({\rm{M}}\) cao hơn điện thế ở N là \(20{\rm{\;V}}\)

B. điện thế ở M là \(40{\rm{\;V}}\)

C. điện thế ở \({\rm{M}}\) có giá trị dương, ở N có giá trị âm

D. điện thế ở N là \(20{\rm{\;V}}\)

Câu 4:

Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã

A. cung cấp cho vật một phần năng lượng đúng bằng năng lượng của vật bị tiêu hao trong từng chu kì

B. tác dụng vào một ngoại lực không đổi theo thời gian

C. kích thích lại dao động sau khi dao động tắt hẳn

D. làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động

Câu 5:

Trong các bức xạ: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng lam, tia Rơnghen. Bức xạ có năng lượng của một photon nhỏ nhất là

A. tia tử ngoại
B. ánh sáng lam
C. tia Ronghen
D. tia hồng ngoại
Câu 6:

Tại hai điểm \({\rm{A}}\)\({\rm{B}}\) trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau cách nhau 50 cm cùng dao động với biên độ \({\rm{a}}\), bước sóng là \(20{\rm{\;cm}}\). Điểm \({\rm{M}}\) trên đoạn \({\rm{AB}}\) nằm cách \({\rm{A}}\) đoạn \(45{\rm{\;cm}}\) sẽ dao động với biên độ là

A. \( - 2{\rm{a}}\)
B. a
C. 0

D. \(2{\rm{a}}\)

Câu 7:

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: cam, lục và tím. Gọi \({{\rm{r}}_{\rm{c}}},{{\rm{r}}_{\rm{l}}}\), \({{\rm{r}}_{\rm{t}}}\) lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu cam, tia màu lục và tia màu tím. Hệ thức đúng là:

A. \({{\rm{r}}_{\rm{t}}} < {{\rm{r}}_{\rm{l}}} < {{\rm{r}}_{\rm{c}}}\)
B. \({{\rm{r}}_{\rm{c}}} < {{\rm{r}}_{\rm{t}}} < {{\rm{r}}_{\rm{l}}}\)
C. \({{\rm{r}}_{\rm{t}}} < {{\rm{r}}_{\rm{c}}} < {{\rm{r}}_{\rm{l}}}\)   

D. \({{\rm{r}}_{\rm{c}}} < {{\rm{r}}_{\rm{l}}} < {{\rm{r}}_{\rm{t}}}\)

Câu 8:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng \({\rm{k}}\) đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ \({\rm{x}}\) thì thế năng của con lắc là

A. \({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = {\rm{kx}}\)
B. \({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \frac{1}{2}{\rm{k}}{{\rm{x}}^2}\)
C. \({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = {\rm{k}}{{\rm{x}}^2}\)

D. \({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \frac{1}{2}{\rm{kx}}\)

Câu 9:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt \(6{\rm{\;cm}}\)\(8{\rm{\;cm}}\). Biên độ của dao động tổng hợp là \(10{\rm{\;cm}}\), với \({\rm{k}}\) là số nguyên thì độ lệch pha của dao động bằng

A. \(\left( {{\rm{k}} - 1} \right){\rm{\pi }}\)
B. \(\left( {2{\rm{k}} - 1} \right){\rm{\pi }}\)
C. \(2{\rm{k\pi }}\)

D. \(\left( {2{\rm{k}} + 1} \right){\rm{\pi }}/2\)

Câu 10:

Một tia sáng chiếu xiên góc từ nước vào thủy tinh với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. \({\rm{i}} \le {\rm{r}}\)
B. \({\rm{i}} > {\rm{r}}\)
C. \({\rm{i}} = {\rm{r}}\)
D. \({\rm{i}} < {\rm{r}}\)
Câu 11:

Phát biểu nào đây đúng khi nói về sóng dọc?

A. các phần tử môi trường dao động theo phương thẳng đứng.

B. Các phần tử môi trường dao động vuông góc với phương truyền sóng

C. Các phần tử môi trường dao động trùng với phương truyền sóng

D. Các phần tử môi trường dao động theo phương ngang

Câu 12:

Cho các bức xạ: tia \({\rm{X}}\), tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia màu vàng. Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là

A. tia hồng ngoại, tia màu vàng, tia tử ngoại, tia \({\rm{X}}\)

B. tia \({\rm{X}}\), tia tử ngoại, tia màu vàng, tia hồng ngoại

C. tia X, tia màu vàng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại

D. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia màu vàng, tia \({\rm{X}}\)

Câu 13:

Hiệu điện thế xoay chiều qua một mạch có biểu thức \({\rm{u}} = 200{\rm{cos}}\left( {100{\rm{\pi t}}} \right){\rm{V}}\). Hiệu điện thế hiệu dụng của mạch đó là

A. \(100\sqrt 2 {\rm{\;V}}\)
B. \(200{\rm{\;V}}\)      
C. \(100{\rm{\;V}}\)      

D. \(200\sqrt 2 {\rm{\;V}}\)

Câu 14:

Đặt điện áp \({\rm{u}} = {{\rm{U}}_0}{\rm{cos}}\left( {100{\rm{\pi t}} - {\rm{\pi }}/2} \right){\rm{V}}\) vào hai đầu đoạn mạch \({\rm{R}},{\rm{L}}\), C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là \({\rm{i}} = {{\rm{I}}_0}{\rm{cos}}\left( {100{\rm{\pi t}} - {\rm{\pi }}/6} \right){\rm{A}}\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A. 1,00
B. 0,50
C. 0,71

D. 0,87

Câu 15:

Đặt khung dây từ trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. Khi độ lớn cảm ứng từ tăng 2 lần thì từ thông qua mặt phẳng khung dây

A. tăng 4 lần
B. tăng 2 lần
C. bằng 0

D. giảm 2 lần

Câu 16:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc \({\rm{\omega }}\). Gọi \({{\rm{q}}_0}\) là điện tích cực đại của một bản tụ điện, \({{\rm{I}}_0}\) là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng là

A. \({\rm{L}} = \frac{{{\rm{q}}_0^2}}{{{\rm{I}}_0^2 \cdot {\rm{C}}}}\)
B. \({\rm{L}} = \frac{{{\rm{I}}_0^2}}{{{\rm{q}}_0^2 \cdot {\rm{C}}}}\) 
C. \({\rm{L}} = \frac{{{{\rm{q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0} \cdot {{\rm{C}}^2}}}\)      

D. \({\rm{L}} = \frac{{{\rm{q}}_0^2}}{{{\rm{I}}_0^2 \cdot {{\rm{C}}^2}}}\)

Câu 17:

Trong một mạch dao động, điện tích trên mỗi bản tụ là \({\rm{q}} = 2{\rm{cos}}\left( {100{\rm{\pi t}}} \right){\rm{nC}}\) (trong đó \({\rm{t}}\) tính bằng giây). Hệ số tự cảm của cuộn dây là \({\rm{L}} = 0,2{\rm{H}}\). Lấy \({{\rm{\pi }}^2} = 10\). Điện dung \({\rm{C}}\) của tụ điện có giá trị là

A. \({5.10^{ - 4}}{\rm{F}}\)
B. \({5.10^{ - 5}}{\rm{F}}\)    
C. \(\frac{5}{{\rm{\pi }}} \cdot {10^{ - 2}}{\rm{F}}\)

D. \(200{\rm{\pi F}}\)

Câu 18:

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \({\rm{\omega }}\) chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

A. \({\rm{Z}} = \sqrt {{{\rm{R}}^2} - {{\left( {\frac{1}{{{\rm{C\omega }}}}} \right)}^2}} \)
B. \({\rm{Z}} = \sqrt {{{\rm{R}}^2} - {{({\rm{C\omega }})}^2}} \)  
C. \({\rm{Z}} = \sqrt {{{\rm{R}}^2} + {{({\rm{C\omega }})}^2}} \)

D. \({\rm{Z}} = \sqrt {{{\rm{R}}^2} + {{\left( {\frac{1}{{{\rm{C\omega }}}}} \right)}^2}} \)

Câu 19:

Dung kháng của tụ điện

A. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện xoay chiều qua nó

B. Tỉ lệ thuận với điện áp xoay chiều áp vào nó

C. Tỉ lệ thuận với chu kỳ của dòng điện xoay chiều qua nó

D. Tỉ lệ thuận với điện dung của tụ

Câu 20:

Trong mạch RLC nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp phụ thuộc vào

A. Tính chất của mạch điện

B. Cường độ dòng điện hiệu dung trong mạch

C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch       
D. Cách chọn gốc tính thời gian
Câu 21:

Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số \(50{\rm{\;Hz}}\), người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là \(80{\rm{\;cm}}\). Vận tốc truyền sóng trên dây là

A. \(3,2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) 
B. \({\rm{v}} = 40{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)    
C. \({\rm{v}} = 800{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

D. \({\rm{v}} = 80{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

Câu 22:

Hệ thức nào sau đây đúng trong máy biến áp lý tưởng

A. \(\frac{{{{\rm{U}}_1}}}{{{{\rm{U}}_2}}} = \sqrt {\frac{{{{\rm{N}}_2}}}{{{{\rm{N}}_1}}}} \)
B. \(\frac{{{{\rm{U}}_1}}}{{{{\rm{U}}_2}}} = \frac{{{{\rm{N}}_2}}}{{{{\rm{N}}_1}}}\)
C. \(\frac{{{{\rm{U}}_1}}}{{{{\rm{U}}_2}}} = \frac{{{{\rm{N}}_1}}}{{{{\rm{N}}_2}}}\)         

D. \(\frac{{{{\rm{U}}_1}}}{{{{\rm{U}}_2}}} = \sqrt {\frac{{{{\rm{N}}_1}}}{{{{\rm{N}}_2}}}} \)

Câu 23:

Hiện tượng nào sau đây chỉ xảy ra đối với sóng ánh sáng mà không xảy ra đối với sóng co?

A. Tán sắc  
B. Phản xạ
C. Nhiễu xạ

D. Giao thoa

Câu 24:

Trong chân không, một bức xạ đơn sắc có bước sóng 589 nm. Photon của ánh sáng này mang năng lượng

A. \(4,{28.10^{ - 19}}\left( {\rm{J}} \right)\)
B. \(3,{73.10^{ - 19}}\left( {\rm{J}} \right)\)        
C. \(3,{37.10^{ - 19}}\left( {\rm{J}} \right)\)

D. \(7,{33.10^{ - 19}}\left( {\rm{J}} \right)\)

Câu 25:

Gọi tốc độ truyền sóng điện từ trong không khí là c. Mạch dao động lý tưởng LC có thể phát ra sóng vô tuyến truyền trong không khí với bước sóng là

A. \({\rm{\lambda }} = 2{\rm{\pi c}}\sqrt {\frac{{\rm{C}}}{{\rm{L}}}} \) 
B. \({\rm{\lambda }} = 2{\rm{\pi c}}\sqrt {{\rm{LC}}} \)
C. \({\rm{\lambda }} = 2{\rm{\pi c}}\sqrt {\frac{{\rm{L}}}{{{{\rm{C}}^2}}}} \)

D. \({\rm{\lambda }} = 2{\rm{\pi c}}\frac{1}{{\sqrt {{\rm{LC}}} }}\)

Câu 26:

Dòng điện là

A. dòng dịch chuyển của các ion âm

B. dòng dịch chuyển của các ion dương

C. dòng dịch chuyển của các điện tích tự do

D. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do

Câu 27:

Khi nói về sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

A. số nguyên lần bước sóng
B. một nửa bước sóng
C. một phần tư bước sóng
D. một bước sóng
Câu 28:

Li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo phương trình lần lượt là \({\rm{x}} = {\rm{Acos}}\left( {{\rm{\omega t}} + {{\rm{\varphi }}_1}} \right);{\rm{v}} = {\rm{\omega Acos}}\left( {{\rm{\omega t}} + {{\rm{\varphi }}_2}} \right)\). Hệ thức liên hệ giữa \({{\rm{\varphi }}_1}\)\({{\rm{\varphi }}_2}\)

A. \({{\rm{\varphi }}_2} = {{\rm{\varphi }}_1} - 0,5{\rm{\pi }}\)     
B. \({{\rm{\varphi }}_2} = {{\rm{\varphi }}_1} - {\rm{\pi }}\)
C. \({{\rm{\varphi }}_2} = {{\rm{\varphi }}_1} + 0,5{\rm{\pi }}\)
D. \({{\rm{\varphi }}_2} = {{\rm{\varphi }}_1} + {\rm{\pi }}\)
Câu 29:

Một sợi dây đàn hồi dài \(60{\rm{\;cm}}\) treo lơ lửng trên một cần rung. Khi cần dao động theo phương ngang với tần số \({\rm{f}}\) tạo ra sóng truyền trên dây với tốc độ truyền sóng là \(8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Trong quá trình dao động, tần số của cần rung có thể thay đổi từ \(80{\rm{\;Hz}}\) đến 120 Hz. Số lần có thể tạo sóng dừng trên dây là

A. 15
B. 6
C. 8

D. 7

Câu 30:

Một sóng cơ học được truyền trong môi trường với vận tốc \({\rm{v}} = 4{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ không đổi khi lan truyền. Sóng tại nguồn \({\rm{O}}\) có phương trình \({{\rm{u}}_0} = 4{\rm{cos}}\left( {50{\rm{\pi t}}} \right){\rm{mm}}\) (trong đó \({\rm{t}}\) đo bằng giây). Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) li độ tại \({\rm{O}}\)\({\rm{u}} = 2\sqrt 3 {\rm{\;mm}}\) và đang giảm. Lúc đó ở điểm \({\rm{M}}\) cách \({\rm{O}}\) một đoạn \({\rm{d}} = 20{\rm{\;cm}}\) sẽ có

A. li độ là \({{\rm{u}}_{\rm{M}}} = 2\sqrt 3 {\rm{\;mm}}\) và đang tăng  

B. li độ là \({{\rm{u}}_{\rm{M}}} = 2{\rm{\;mm}}\) và đang tăng

C. li độ là \({{\rm{u}}_{\rm{M}}} = 2{\rm{\;mm}}\) và đang giảm

D. li độ là \({{\rm{u}}_{\rm{M}}} = - 2\) và đang giảm

Câu 31:

Đặt điện áp \({\rm{u}} = 400{\rm{cos}}100{\rm{\pi t}}\) (u tính bằng \({\rm{V}}\), \({\rm{t}}\) tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch \({\rm{AB}}\) gồm điện trở thuần \(50{\rm{\Omega }}\) mắc nối tiếp với đoạn mạch \({\rm{X}}\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là \(2\) A. Biết ở thời điểm \({\rm{t}}\), điện áp tức thời giữa hai đầu \({\rm{AB}}\) có giá trị \(400{\rm{\;V}}\); ở thời điểm \({\rm{t}} + \frac{1}{{400}}\left( {\rm{s}} \right)\), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch \({\rm{X}}\)

A. \(100{\rm{\;W}}\)    
B. \(160{\rm{\;W}}\)
C. \(200{\rm{\;W}}\)
D. \(400{\rm{\;W}}\)
Câu 32:

Đặt một điện áp xoay chiều \({\rm{u}} = 120{\rm{cos}}100{\rm{\pi t\;}}\left( {\rm{V}} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \({\rm{R}} = 60{\rm{\Omega }}\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}} = \frac{8}{{5{\rm{\pi }}}}{\rm{H}}\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}} = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{F}}\) mắc nối tiếp. Ở thời điểm \({\rm{t}} = 30{\rm{\;ms}}\), cường độ dòng điện chạy trong mạch có độ lớn

A. \(0,71\left( {\rm{A}} \right)\)
B. \(0,43\left( {\rm{A}} \right)\)
C. \(0,58\left( {\rm{A}} \right)\)       
D. 1,00\(\left( {\rm{A}} \right)\)
Câu 33:

Một vật dao động điều hòa với tần số \({\rm{f}} = 2{\rm{\;Hz}}\). Tại thời điểm ban đầu vật có li độ \({\rm{x}} = 5{\rm{\;cm}}\) đang chuyển động với tốc độ \(20{\rm{\pi \;cm}}/{\rm{s}}\) theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là

A. \({\rm{x}} = 5{\rm{cos}}\left( {4{\rm{\pi t}}} \right){\rm{cm}}\)

B. \({\rm{x}} = 5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {4{\rm{\pi t}} - {\rm{\pi }}/4} \right){\rm{cm}}\)

C. \({\rm{x}} = 10{\rm{cos}}\left( {4{\rm{\pi t}} + {\rm{\pi }}/3} \right){\rm{cm}}\)

D. \({\rm{x}} = 5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {4{\rm{\pi t}} + {\rm{\pi }}/4} \right){\rm{cm}}\)

Câu 34:

Cho hai nguồn sóng kết hợp \({{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2}\) trên mặt chất lỏng cách nhau 15 cm, dao động với phương trình là \({{\rm{u}}_{{{\rm{S}}_1}}} = {{\rm{u}}_{{{\rm{S}}_2}}} = 2{\rm{cos}}10{\rm{\pi t\;}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(10{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ dao động không đổi khi truyền đi. Điểm \({\rm{M}}\) nằm trên đường thẳng vuông góc với \({{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2}\) tại \({{\rm{S}}_2}\) cách \({{\rm{S}}_1}\)\(25{\rm{\;cm}}\). Khoảng cách giữa hai điểm gần \({{\rm{S}}_2}\) nhất và xa \({{\rm{S}}_2}\) nhất có tốc độ dao động cực đại bằng \(20{\rm{\pi }}\sqrt 2 {\rm{\;}}\left( {{\rm{cm}}/{\rm{s}}} \right)\) trên đoạn \({{\rm{S}}_2}{\rm{M}}\)

A. \(17,2{\rm{\;cm}}\)
B. \(17,7{\rm{\;cm}}\)
C. \(14,7{\rm{\;cm}}\)   

D. \(16,1{\rm{\;cm}}\)

Câu 35:

Một nguồn phát sáng đơn sắc có công suất 1,8 mW, phát ra ánh sáng có năng lượng mỗi photon là 2,07 eV tỏa ra đều theo mọi hướng. Một người quan sát có đường kính con ngươi là \(4{\rm{\;mm}}\), mắt người đó còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 160 photon lọt vào mắt trong mỗi giây. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Khoảng cách xa nhất người quan sát còn cảm nhận được ánh sáng từ nguồn sáng này là

A. \(5,83{\rm{\;km}}\)
B. \(8,53{\rm{\;km}}\)
C. \(11,66{\rm{\;km}}\)
D. \(7,25{\rm{\;km}}\)
Câu 36:

Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\rm{\lambda }}\), khoảng cách giữa 2 khe là \({\rm{a}} = 0,5{\rm{\;mm}}\). Ban đầu, tại \({\rm{M}}\) cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa 2 khe, tịnh tiến từ từ màn quan sát dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa 2 khe một đoạn \(0,375{\rm{m}}\) thì thấy tại \({\rm{M}}\) chuyển thành vân tối lần thứ 2 ứng với vị trí cuối của màn. Bước sóng \({\rm{\lambda }}\) có giá trị

A. \(0,6{\rm{\mu m}}\)
B. \(0,5{\rm{\mu m}}\)
C. \(0,7{\rm{\mu m}}\)

D. \(0,4{\rm{\mu m}}\)

Câu 37:

Tại nơi có \({\rm{g}} = 9,8{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\), một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(1{\rm{\;m}}\), đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ỏ vị trí có li độ góc 0,03 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là

A. \(27,1{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)
B. \(29,8{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)        
C. \(15,7{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)
D. \(1,6{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)
Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng, cho 3 bức xạ \({{\rm{\lambda }}_1} = 0,45{\rm{\mu m}},{{\rm{\lambda }}_2} = 0,54{\rm{\mu m}},{{\rm{\lambda }}_3} = 0,72{\rm{\mu m}}\). Số vân sáng đơn sắc trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm là

A. 35
B. 43
C. 38

D. 45

Câu 39:

Một lò xo nhẹ có độ cứng k, treo vào điểm cố định, đầu còn lại gắn vật nhỏ có khối lượng \(100{\rm{\;g}}\) để dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với chu kì \({\rm{T}}\). Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\)\({{\rm{t}}_2} = {{\rm{t}}_1} + \frac{{\rm{T}}}{4}\) độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật đều bằng \(0,9{\rm{\;N}}\) nhưng độ lớn lực kéo về tại hai thời điểm đó khác nhau. Tại thời điểm \({{\rm{t}}_3}\), lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn nhỏ nhất và tốc độ của vật khi đó là \(0,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tốc độ dao động lớn nhất của vật gần giá trị nào nhất sau đây?

A. \(100{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)
B. \(80{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)
C. \(65{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

D. \(70{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

Câu 40:

Điện năng được truyền từ một trạm phát đến một hộ tiêu thụ điện bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là \(82{\rm{\% }}\). Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây một pha không vượt quá 30%. Nếu công suất sử dụng điện hộ tiêu thụ tăng \(25{\rm{\% }}\) và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là

A. \(77,4{\rm{\% }}\)
B. \(72,6{\rm{\% }}\)    
C. \(75,6{\rm{\% }}\)
D. \(78,5{\rm{\% }}\)