(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 3) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công của lực điện trường đều làm điện tích điểm q>0{\rm{q}} > 0 di chuyển một đoạn d{\rm{d}} dọc theo một đường sức có độ lớn là

A. A=Edq{\rm{A}} = \frac{{{\rm{Ed}}}}{{\rm{q}}}.
B. A=qEd2{\rm{A}} = {\rm{qE}}{{\rm{d}}^2}.
C. A=qEd{\rm{A}} = \frac{{{\rm{qE}}}}{{\rm{d}}}. 

D. A=qEd{\rm{A}} = {\rm{qEd}}.

Câu 2:

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+φ{\rm{u}} = {{\rm{U}}_0}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t}} + {\rm{\varphi }}} \right. ) (với U0;ω{{\rm{U}}_0};{\rm{\omega }} là các hằng số dương) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện là UL  vaˋ  UC{{\rm{U}}_{\rm{L}}}{\rm{\;v\`a \;}}{{\rm{U}}_{\rm{C}}}. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. U0=(UL+UC){{\rm{U}}_0} = \left( {{{\rm{U}}_{\rm{L}}} + {{\rm{U}}_{\rm{C}}}} \right).     

B. U0=2.ULUC{{\rm{U}}_0} = \sqrt 2 .\left| {{{\rm{U}}_{\rm{L}}} - {{\rm{U}}_{\rm{C}}}} \right|.

C. U0=ULUC{{\rm{U}}_0} = \left| {{{\rm{U}}_{\rm{L}}} - {{\rm{U}}_{\rm{C}}}} \right|.      

D. U0=2.(UL+UC){{\rm{U}}_0} = \sqrt 2 .\left( {{{\rm{U}}_{\rm{L}}} + {{\rm{U}}_{\rm{C}}}} \right).

Câu 3:

Bức xạ điện từ có tần số 3.1018  Hz{3.10^{18}}{\rm{\;Hz}}

A. tia Rơn - ghen.
B. tia hồng ngoại.
C. ánh sáng tím.   
D. tia tử ngoại.
Câu 4:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa vào hiện tượng

A. phát xạ nhiệt êlectron.
B. tác dụng của từ trường quay.
C. cảm ứng điện từ.
D. nhiễm điện hưởng ứng.
Câu 5:

Trong các bức xạ điện từ sau đây: tia tử ngoại; tia hồng ngoại; tia gamma; tia X{\rm{X}}, bức xạ có tần số bé nhất là tia

A. hồng ngoại.
B. tử ngoại.
C. gamma. 
D. Rơn-ghen.
Câu 6:

Theo thuyết phôtôn thì ánh sáng

A. được tạo thành bởi các hạt.
B. có lưỡng tính sóng - hạt.
C. là các hạt có tồn tại ở trạng thái nghỉ.
D. là sóng điện từ có bước sóng ngắn.
Câu 7:

Đối với sóng cơ, sóng ngang không thể truyền được

A. trên dây đàn.
B. trong không khí.        
C. trên mặt nước.

D. trên dây cao su.

Câu 8:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương cùng biên độ 6  cm6{\rm{\;cm}} và có độ lệch pha 2π3\frac{{2{\rm{\pi }}}}{3}. Biên độ dao động tổng hợp bằng

A. 63  cm6\sqrt 3 {\rm{\;cm}}.
B. 12  cm12{\rm{\;cm}}.
C. 6  cm6{\rm{\;cm}}.

D. 9  cm9{\rm{\;cm}}.

Câu 9:

Một hệ dao động tắt dần do tác dụng của lực cản môi trường. Nếu lực cản môi trường tăng lên thì

A. động năng của hệ tăng càng nhanh.
B. cơ năng của hệ giảm càng nhanh.
C. động năng của hệ giảm càng nhanh.       
D. cơ năng của hệ tăng càng nhanh.
Câu 10:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

A. Anten phát.
B. Mạch biến điệu.
C. Mạch trộn sóng.

D. Mạch tách sóng.

Câu 11:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc ω{\rm{\omega }} và lệch pha nhau 0,5π0,5{\rm{\pi }}. Theo phương pháp Fren - xnen, hai dao động này được biểu diễn bởi hai vectơ quay. Tại thời điểm t, góc giữa hai vectơ là

A. ωt+0,5π{\rm{\omega t}} + 0,5{\rm{\pi }}.     
B. 0,5π0,5{\rm{\pi }}.
C. ωt0,5π{\rm{\omega t}} - 0,5{\rm{\pi }}.      

D. ωt{\rm{\omega t}}.

Câu 12:

Một con lắc lò xo có độ cứng k{\rm{k}} đang dao động điều hòa. Khi vật có li độ x{\rm{x}}, thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là

A. Fkv=kx{{\rm{F}}_{{\rm{kv}}}} = - {\rm{kx}}.     
B. Fkv=0,5kx{{\rm{F}}_{{\rm{kv}}}} = 0,5{\rm{kx}}.    
C. Fkv=kX{{\rm{F}}_{{\rm{kv}}}} = {\rm{kX}}.
D. Fkv=0,5kx{{\rm{F}}_{{\rm{kv}}}} = - 0,5{\rm{kx}}.
Câu 13:

Mạch dao động điện từ lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do. Chu kì dao động riêng của mạch là

A. T=1LC{\rm{T}} = \frac{1}{{\sqrt {{\rm{LC}}} }}.
B. T=LC{\rm{T}} = \sqrt {{\rm{LC}}} .
C. T=12πLC{\rm{T}} = \frac{1}{{2{\rm{\pi }}\sqrt {{\rm{LC}}} }}.

D. T=2πLC{\rm{T}} = 2{\rm{\pi }}\sqrt {{\rm{LC}}}

Câu 14:

Trong một acquy đang phát điện, lực sinh công làm điện tích dương di chuyển ngược chiều điện trường là

A. lực hấp dẫn.
B. lực hóa học.     
C. lực Loren - xơ. 
D. lực điện trường.
Câu 15:

Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu ánh sáng vào chất nào sau đây?

A. Kim loại.
B. Dung dịch muối.       
C. Bán dẫn.
D. Chất khí.
Câu 16:

Hạt nhân 37Li_3^7{\rm{Li}} có độ hụt khối Δm=0,0421u;uc2=931,5MeV{\rm{\Delta m}} = 0,0421{\rm{u}};{\rm{u}}{{\rm{c}}^2} = 931,5{\rm{MeV}}. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

A. 13,1 MeV/nuclôn.     
B. 3,9 MeV/nuclôn.
C. 5,6 MeV/nuclôn.

D. 38,2 MeV/nuclôn.

Câu 17:

Điện năng được truyền từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải một pha. Khi điện áp hiệu dụng nơi phát là U{\rm{U}} thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải bằng ΔP{\rm{\Delta P}}. Công suất nơi phát không đổi, hệ số công suất của mạch không đổi. Nếu điện áp hiệu dụng nơi phát là 4U thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải bằng

A. 0,0625.ΔP0,0625.{\rm{\Delta P}}.
B. 0,25.ΔP0,25.{\rm{\Delta P}}.
C. 4. ΔP{\rm{\Delta P}}.
D. 16.ΔP16.{\rm{\Delta P}}.
Câu 18:

Một mạch điện kín có độ tự cảm L=0,9H{\rm{L}} = 0,9{\rm{H}}, dòng điện chạy trong mạch có cường độ 4A4{\rm{A}}. Từ thông riêng của mạch điện này bằng

A. 4,4  Wb4,4{\rm{\;Wb}}.
B. 3,6 Wb.
C. 0,225  Wb0,225{\rm{\;Wb}}.
          D. 1,8 Wb.
Câu 19:

Hiện tượng nào sau đây thể hiện bản chất sóng của ánh sáng?

A. Tán sắc ánh sáng.      
B. Quang - phát quang.  
C. Quang điện ngoài.

D. Quang điện trong.

Câu 20:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng kích thích thứ hai về trạng thái cơ bản thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron

A. giảm 9 lần.      
B. tăng 9 lần.
C. giảm 4 lần.

D. tăng 3 lần.

Câu 21:

Chiếu một tia sáng từ môi trường chiết quang sang môi trường chiết quang kém hơn với góc tới i>0{\rm{i}} > 0 thì có tia khúc xạ với góc khúc xạ là r{\rm{r}} có giá trị thỏa mãn

A. r=i{\rm{r}} = {\rm{i}}.
B. r>i{\rm{r}} > {\rm{i}}.
C. ri{\rm{r}} \ge {\rm{i}}.    
D. r<i{\rm{r}} < {\rm{i}}.
Câu 22:

Một cây đàn ghi ta phát ra âm cơ bản có tần số f0{{\rm{f}}_0}. Họa âm thứ 3 có tần số bằng

A. 4f04{{\rm{f}}_0}.     
B. 2,5f02,5{{\rm{f}}_0}.
C. 2f02{{\rm{f}}_0}.

D. 3f03{{\rm{f}}_0}.

Câu 23:

Điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt+φ){\rm{u}} = {{\rm{U}}_0}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t}} + {\rm{\varphi }}} \right) với U0{{\rm{U}}_0}; ω{\rm{\omega }} là các hằng số dương. Đại lượng U0{{\rm{U}}_0} được gọi là

A. điện áp tức thời.        
B. điện áp hiệu dụng.
C. điện áp cực đại.
D. điện áp trung bình.
Câu 24:

Một máy biến áp có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là 8. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200  V200{\rm{\;V}} vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

A. 10  V10{\rm{\;V}}.
B. 252  V25\sqrt 2 {\rm{\;V}}.
C. 102  V10\sqrt 2 {\rm{\;V}}.
D. 25  V25{\rm{\;V}}.
Câu 25:

Trong phóng xạ β+{{\rm{\beta }}^ + }, tổng số prôtôn của hạt nhân mẹ là Z1{{\rm{Z}}_1}, tổng số prôtôn của hạt nhân con là Z2{{\rm{Z}}_2}. Mối liên hệ giữa Z1{{\rm{Z}}_1}Z2{{\rm{Z}}_2}

A. Z1=Z2{{\rm{Z}}_1} = {{\rm{Z}}_2}.
B. Z1Z2=1{{\rm{Z}}_1} - {{\rm{Z}}_2} = 1.
C. Z1=Z2+2{{\rm{Z}}_1} = {{\rm{Z}}_2} + 2.
D. Z2Z1=1{{\rm{Z}}_2} - {{\rm{Z}}_1} = 1.
Câu 26:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x=4cos(2πt0,5π)cm(t{\rm{x}} = 4{\rm{cos}}\left( {2{\rm{\pi t}} - 0,5{\rm{\pi }}} \right){\rm{cm}}({\rm{t}} tính bằng giây). Tốc độ cực đại của vật là

A. 4  cm/s4{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}.  
B. 8πcm/s8{\rm{\pi cm}}/{\rm{s}}.
C. 8  cm/s8{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}.  
D. 4πcm/s4{\rm{\pi cm}}/{\rm{s}}.
Câu 27:

Một hạt sơ cấp chuyển động với tốc độ 0,8c0,8{\rm{c}}. Tỷ số giữa động năng của hạt và năng lượng nghỉ của nó là

A. 158\frac{{15}}{8}.
B. 23\frac{2}{3}.
C. 32\frac{3}{2}.
D. 815\frac{8}{{15}}.
Câu 28:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp, các vân cực đại là những đường mà hai sóng ở đó

A. ngược pha nhau.
B. lệch pha nhau.
C. vuông pha nhau.

D. cùng pha nhau.

Câu 29:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ bên (h.a). Khi độ tự cảm L=L1{\rm{L}} = {{\rm{L}}_1}, thì đồ thị biểu diễn các điện áp tức thời uAB{{\rm{u}}_{{\rm{AB}}}}uNB{{\rm{u}}_{{\rm{NB}}}} như hình vẽ (h.b). Khi L=L2=1,5L1{\rm{L}} = {{\rm{L}}_2} = 1,5{{\rm{L}}_1}, thì hệ số công suất của đoạn mạch AB{\rm{AB}} bằng

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu (ảnh 1)
A. 0,32.
B. 0,50.
C. 0,47.
D. 0,80.
Câu 30:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng 40  N/m40{\rm{\;N}}/{\rm{m}}, vật nhỏ có khối lượng 400  g400{\rm{\;g}}. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g=10  m/s2{\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy tỷ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và độ lớn lực đàn hồi cực tiểu của lò xo bằng 3. Biên độ dao động của con lắc là

A. 10  cm10{\rm{\;}}cm.
B. 4  cm4{\rm{\;}}cm.
C. 2,5  cm2,5{\rm{\;}}cm.

D. 5  cm5{\rm{\;}}cm.

Câu 31:

Trong thí nghiệm YY - âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa hai khe là D. Trên màn quan sát, tại MM là vân sáng bậc 6. Nếu dịch màn ra xa hoặc lại gần hai khe một đoạn ΔD\Delta D (sao cho vị trí vân trung tâm không đổi) thì tại MM bây giờ là vân sáng bậc kk hoặc vân tối thứ k4k - 4 (kể từ vân trung tâm). Kể từ vị trí ban đầu, nếu dịch màn lại gần hai khe một đoạn 2ΔD2\Delta D (sao cho vị trí vân trung tâm không đổi) thì tại MM bây giờ là

A. vân sáng bậc 18.        
B. vân tối thứ 9 kể từ vân trung tâm.
C. vân tối thứ 12 kể từ vân trung tâm.
D. vân sáng bậc 12.
Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm AABB dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng 4  cm4{\rm{\;}}cm. Khoảng cách giữa hai nguồn là AB=30  cmAB = 30{\rm{\;}}cm. MM là điểm ở mặt nước nằm trong hình tròn đường kính ABAB là cực đại giao thoa cùng pha với nguồn. HH là trung điểm của ABAB. Độ dài lớn nhất của đoạn MHMH gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 14,5  cm14,5{\rm{\;}}cm.
B. 13,9  cm13,9{\rm{\;}}cm.  
C. 14,2  cm14,2{\rm{\;}}cm.

D. 14,7  cm14,7{\rm{\;}}cm.

Câu 33:

Đặt điện áp u=1202cos(100πt+0,5π)Vu = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)V vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ bên. Biết R=50Ω,L=0,4πH,C=1039πFR = 50\Omega ,L = \frac{{0,4}}{\pi }H,C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{9\pi }}F. Cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch có biểu thức là

Đặt điện áp u = 120 căn bậc hai 2 cos (100 pi t + 0,5 pi) (V) vào hai đầu đoạn (ảnh 1)
A. i=2,4cos(100πt+0,75π)A.i = 2,4cos\left( {100\pi t + 0,75\pi } \right)A.        

B. i=2,4cos(100πt0,25π)A.i = 2,4cos\left( {100\pi t - 0,25\pi } \right)A.

C. i=2,42cos(100πt+0,5π)A.i = 2,4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)A.
D. i=2,42cos(100πt0,25π)Ai = 2,4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - 0,25\pi } \right)A.
Câu 34:

Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào giá cố định, đầu trên gắn với vật nhỏ MM, trên nó đặt vật nhỏ mm (như hình h.c). Bỏ qua mọi lực cản, lấy g=10  m/s2g = 10{\rm{\;}}m/{s^2}. Kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ (h.d) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phản lực mà MM tác dụng lên mm theo thời gian với t2t1=3π20  s{t_2} - {t_1} = \frac{{3\pi }}{{20}}{\rm{\;}}s. Tại thời điểm mà độ lớn của áp lực mm đè lên MM bằng 0,6 lần trọng lực của mm thì tốc độ của MM

Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào giá cố định, đầu trên gắn với vật nhỏ  (ảnh 1)
A. 40  cm/s40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}.
B. 20  cm/s20{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}.
C. 25  cm/s25{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}.
D. 30  cm/s30{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}.
Câu 35:

Đồng vị phóng xạ 84210Po_{84}^{210}{\rm{Po}} phóng xạ α{\rm{\alpha }} và biến thành hạt nhân bền 82206  Pb_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}. Chu kì bán rã của 84210Po_{84}^{210}{\rm{Po}} là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 84210Po_{84}^{210}{\rm{Po}} nguyên chất. Coi khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Sau thời gian bao lâu thì tỷ lệ khối lượng Pb{\rm{Pb}}Po{\rm{Po}} trong mẫu là mPb:mPo=0,6{{\rm{m}}_{{\rm{Pb}}}}:{{\rm{m}}_{{\rm{Po}}}} = 0,6?

A. 85 ngày.
B. 92 ngày.
C. 82 ngày.
D. 95 ngày.
Câu 36:

Đặt điện áp u = 1802cos(2πf.t+φ)\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {2{\rm{\pi f}}.{\rm{t}} + {\rm{\varphi }}} \right) (với U; không đổi, còn tần số f{\rm{f}} thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch như hình bên (với R2<2  LC{{\rm{R}}^2} < \frac{{2{\rm{\;L}}}}{{\rm{C}}}). Khi f=f1=36  Hz{\rm{f}} = {{\rm{f}}_1} = 36{\rm{\;Hz}} hoặc f=f2=64  Hz{\rm{f}} = {{\rm{f}}_2} = 64{\rm{\;Hz}} thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị UL{{\rm{U}}_{\rm{L}}}. Khi tần số f=f0=242  Hz{\rm{f}} = {{\rm{f}}_0} = 24\sqrt 2 {\rm{\;Hz}} thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Điện áp UL{{\rm{U}}_{\rm{L}}} có giá trị bằng

A. 902  V90\sqrt 2 {\rm{\;V}}.
B. 135  V135{\rm{\;V}}.
C. 1203  V120\sqrt 3 {\rm{\;V}}.
D. 903  V90\sqrt 3 {\rm{\;V}}.
Câu 37:

Một con lắc đơn tích điện được treo trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có phương nằm ngang thì tại vị trí cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 36,8036,{8^0}. Khi không có điện trường chu kì dao động nhỏ của con lắc là 1,92  s1,92{\rm{\;s}}. Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là

A. 1,54  s1,54{\rm{\;s}}.
B. 1,66  s1,66{\rm{\;s}}.
C. 1,72 s.

D. 1,44  s1,44{\rm{\;s}}.

Câu 38:

Sóng dừng ổn định trên một sợi với tần số 10  Hz10{\rm{\;Hz}}, biên độ của bụng sóng là 3  cm3{\rm{\;cm}}. Hai phần tử trên dây có tốc độ cực đại 30πcm/s30{\rm{\pi cm}}/{\rm{s}} gần nhau nhất cách nhau 6  cm6{\rm{\;cm}}. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 4,8  m/s4,8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}.
B. 7,2  m/s7,2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}.
C. 3,6  m/s3,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}.
D. 6,4  m/s6,4{\rm{\;m}}/{\rm{s}}.
Câu 39:

Một sóng điện từ hình sin có tần số 2MHz2{\rm{MHz}} lan truyền trong chân không từ điểm O{\rm{O}}. Hai điểm M{\rm{M}}, N{\rm{N}} nằm trên một phương truyền sóng với O,M,N{\rm{O}},{\rm{M}},{\rm{N}} theo thứ tự đó thẳng hàng với MN=112,5  m{\rm{MN}} = 112,5{\rm{\;m}}. Tại thời điểm t1{{\rm{t}}_1}, cường độ điện trường tại M{\rm{M}} triệt tiêu thì cảm ứng từ tại N{\rm{N}} triệt tiêu tại thời điểm gần t1{{\rm{t}}_1} nhất là

A. t1+0,125(μs){{\rm{t}}_1} + 0,125\left( {{\rm{\mu s}}} \right).
B. t1+0,250(μs){{\rm{t}}_1} + 0,250\left( {{\rm{\mu s}}} \right). 
C. t1+0,500(μs){{\rm{t}}_1} + 0,500\left( {{\rm{\mu s}}} \right).

D. t1+0,375(μs){{\rm{t}}_1} + 0,375\left( {{\rm{\mu s}}} \right).

Câu 40:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi chuyển động trên quỹ đạo K{\rm{K}}, thời gian mà êlectron quay được 5 vòng là t0{{\rm{t}}_0}. Trên quỹ đạo L{\rm{L}}, thời gian êlectron quay được một vòng là

A. 1,25to1,25{{\rm{t}}_{\rm{o}}}.
B. 0,625to0,625{{\rm{t}}_{\rm{o}}}.
C. 1,6to1,6{{\rm{t}}_{\rm{o}}}.
D. 8t08{{\rm{t}}_0}.