(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 4) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

A. Mạch tách sóng
B. Anten phát.   
C. Mạch khuếch đại.  
D. Mạch biến điệu.
Câu 2:

Đặc trưng Vật Lý gắn liền với độ to của âm là

A. cường độ âm.   
B. mức cường độ âm.
C. tần số âm.
D. đồ thị dao động âm.
Câu 3:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, động năng Edcủa chất điểm này biến thiên với chu kì 1 s. Chu kì dao động của chất điểm này là
A. 1 s
B. 2 s.
C. 3 s.
D. 4 s.
Câu 4:

Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì

A. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 5:

Trong mạch điện xoay chiều chứa hai phần tử là điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu đoạn mạch

A. luôn cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch.
B. luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
C. luôn trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
D. sớm pha hoặc trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch phụ thuộc vào giá trị của R và C.
Câu 6:
Từ thông qua mạch mạch kín có điện trở R biến thiên theo quy luật ϕ=ϕ0 cos⁡(ωt) thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch này là

A.Từ thông qua mạch mạch kín có điện trở R biến thiên theo quy luật ϕ=ϕ_0  cos⁡(ωt) thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch này là  (ảnh 3)

B.Từ thông qua mạch mạch kín có điện trở R biến thiên theo quy luật ϕ=ϕ_0  cos⁡(ωt) thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch này là  (ảnh 4)

C.Từ thông qua mạch mạch kín có điện trở R biến thiên theo quy luật ϕ=ϕ_0  cos⁡(ωt) thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch này là  (ảnh 5)

D.Từ thông qua mạch mạch kín có điện trở R biến thiên theo quy luật ϕ=ϕ_0  cos⁡(ωt) thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch này là  (ảnh 6)

Câu 7:
Trong thí nghiệm giao thoa của Young, hai khe được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ màn đến hai khe là D. Một điểm trên màn có tọa độ x là vân tối khi

A.Trong thí nghiệm giao thoa của Young, hai khe được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ màn đến hai khe là D.  (ảnh 2)

B.Trong thí nghiệm giao thoa của Young, hai khe được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ màn đến hai khe là D.  (ảnh 3)

C.Trong thí nghiệm giao thoa của Young, hai khe được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ màn đến hai khe là D.  (ảnh 4)

D.Trong thí nghiệm giao thoa của Young, hai khe được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ màn đến hai khe là D.  (ảnh 5)

Câu 8:

Kính hai tròng phần trên có độ tụ D1 và phần dưới có độ tụ D2>D1. Kính này dùng cho người có mắt thuộc loại nào dưới đây?

A. Mắt cận.        
B. Mắt viễn.
C. Mắt lão và viễn. 
D. Mắt lão
Câu 9:

Khi chiếu chùm tia sáng màu vàng vào lăng kính thì

A. tia ló ra bị phân kì thành các màu sắc khác nhau.
B. tia ló ra có màu vàng .
C. tia ló ra có màu biến đổi liên tục từ đỏ tới tím.
D. tia ló ra lệch về phía đỉnh của lăng kính.
Câu 10:

Tia tử ngoại không có tác dụng

A. chiếu sáng.  
B. sinh lí.   
C. kích thích phát quang.
D. quang điện.
Câu 11:

Phát biểu nào là sai khi nói về tính chất lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng?

A. Hiện tượng giao thoa thể hiện ánh sáng có tính cht sóng.
B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.
C. Hiện tượng quang điện ngoài thể hiện ánh sáng có tính chất hạt.
D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì càng thể hiện rõ tính chất sóng.
Câu 12:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là

A.Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ_0, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là (ảnh 1)

B.Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ_0, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là (ảnh 2)

C.Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ_0, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là (ảnh 3)

D.Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ_0, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là (ảnh 4)

Câu 13:
Cho hạt nhân Yab. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. hạt nhân có a nucleon.
B. hạt nhân có b-a nucleon.
C. hạt nhân có a+b nucleon.
D. hạt nhân có b nucleon
Câu 14:
Tần số dao động riêng của mạch dao động LC lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây?
A.Tần số dao động riêng của mạch dao động LC lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây? (ảnh 1)

B.Tần số dao động riêng của mạch dao động LC lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây? (ảnh 2)

C.Tần số dao động riêng của mạch dao động LC lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây? (ảnh 3)

D.Tần số dao động riêng của mạch dao động LC lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây? (ảnh 4)

Câu 15:

Nếu trong cùng một khoảng thời gian, điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn nào đó tăng lên gấp đôi thì cường độ dòng điện qua vật dẫn đó

A. giảm đi một nửa.     
B. tăng lên gấp đôi.         
C. tăng lên 4 lần.      
D. giảm đi 4 lần.
Câu 16:

Sóng âm truyền tốt nhất trong môi trường

A. rắn.     
B. lỏng.  
C. khí.      
D. chân không.
Câu 17:
Gọi d và d' lần lượt là khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Nếu f là tiêu cự của thấu kính thì công thức nào sau đây là đúng?

A.Gọi d và d^' lần lượt là khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Nếu f là tiêu cự của thấu kính thì công thức nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

B.Gọi d và d^' lần lượt là khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Nếu f là tiêu cự của thấu kính thì công thức nào sau đây là đúng? (ảnh 2)

C.Gọi d và d^' lần lượt là khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Nếu f là tiêu cự của thấu kính thì công thức nào sau đây là đúng? (ảnh 3)

D.Gọi d và d^' lần lượt là khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Nếu f là tiêu cự của thấu kính thì công thức nào sau đây là đúng? (ảnh 4)

Câu 18:

Chọn đáp án đúng. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa K thì

Chọn đáp án đúng. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa K thì   A. đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ. (ảnh 1)
A. đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ.
B. đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay
C. đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ.
D. đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ.
Câu 19:
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Ktr là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; Ks là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức

A.Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K_tr là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K_s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. (ảnh 1)

B.Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K_tr là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K_s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. (ảnh 2)

C.Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K_tr là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K_s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. (ảnh 3)

D.Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K_tr là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K_s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. (ảnh 4)

Câu 20:

Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 21:

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Khi hoạt động ở chế độ có tải, máy biến áp này có tác dụng làm

A. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.  
B. giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
C. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.  
D. tăng tần số của dòng điện xoay chiều.
Câu 22:

Sóng cơ là

A. chuyển động cơ tương đối của vật này so với vật khác.
B. dao động lan truyền trong một môi trường.
C. sự truyền chuyển động cơ trong không khí.
D. dao động của mọi điểm trong môi trường.
Câu 23:

Theo mẫu nguyên tử Hidro của Bo thì năng lượng của nguyên tử khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n được xác định bằng biểu thức

Theo mẫu nguyên tử Hidro của Bo thì năng lượng của nguyên tử khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n được xác định bằng biểu thức E=-13,6/n^2  (ảnh 1) (với n=1,2,3...). Năng lượng của nguyên tử khi nó ở trạng thái kích thích P là
A. -0,38 eV. 
B. - 10,2 eV.
C. -13,6 eV.
D. -3,4 eV.
Câu 24:
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi với tốc độ 25 cm/s và có tần số dao động 5 Hz. Sóng truyền trên dây có bước sóng bằng
A. 5 cm. 
B. 5 m
C. 0,25 m.
D. 0,5 m.
Câu 25:

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A.Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. (ảnh 4)

B. π6

C. π3

D. -π3

Câu 26:

Tại một địa điểm có một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đúng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm A trên phương truyền, véctơ cường độ điện trường đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. Khi đó vectơ cảm ứng từ có

A. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại. 
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Nam.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.    
D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
Câu 27:

Cho hai chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa li độ dao động của chất điểm thứ nhất x1 vào li độ dao động của chất điểm thứ hai x2 có dạng như hình vẽ.

Cho hai chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa li độ dao động của chất điểm thứ nhất x_1 (ảnh 1)

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là

A. 2cm

B. 5cm

C. 52cm

D. 10cm

Câu 28:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c=3.108 m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là

A.Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c=3.10^8  m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là (ảnh 4)

B.Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c=3.10^8  m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là (ảnh 5)

C.Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c=3.10^8  m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là (ảnh 6)

D.Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c=3.10^8  m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là (ảnh 7)

Câu 29:
Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kì. Phần năng lượng của chất điểm bị giảm đi trong một dao động là
A. 5%.
B. 9,75%.
C. 9,9%.
D. 9,5%.
Câu 30:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong một điện trường là 20 V. Nếu điện thế tại N là 10 V thì điện thế tại M bằng
A. 16 V .
B. 20 V. 
C. 30 V.
D. -10 V.
Câu 31:

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và Q dao động lệch pha nhau

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t_0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên.   (ảnh 1)

A.Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t_0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên.   (ảnh 4)

B.Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t_0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên.   (ảnh 5)

C.Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t_0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên.   (ảnh 6)

D.Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t_0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên.   (ảnh 7)

Câu 32:

Một con lắc đơn có chiều dài l=1 m được kích thích dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trườngMột con lắc đơn có chiều dài l=1 m được kích thích dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=10=π^2  m/s^2 . (ảnh 1)Ban đầu đưa vật đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α=0,04 rad rad rồi truyền cho nó vận tốc ban đầu v0=4√30 cm/s theo phương vuông góc với dây treo hướng ra xa vị trí cân bằng. Kể từ thời điểm ban đầu, quãng đường mà vật đi được cho đến khi nó đổi chiều lần thứ hai là

A. 20 cm
B. 10 cm
C. 15 cm.
D. 25 cm.
Câu 33:
Một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm hai đoạn mạch X và Y ghép nối tiếp với nhau (X, Y có thể chứa các phần tử như điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện có điện dung C). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=100 V thì điện áp hiệu dụng trên các đoạn mạch lần lượt là UX=60 V và UY=80 V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch X với điện áp hai đầu mạch là 

A. 53°

B. 60°

C. 34°

D. 14°

Câu 34:
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với bước sóng λ=20 cm, nguồn sóng có biên độ a=5 cm, khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng liên tiếp có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây? 
A. 20 cm
B. 40 cm.
C. 5 cm
D. 30 cm.
Câu 35:
Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X chưa bị phân rã và số hạt nhân X đã bị phân rã là 1∶15. Gọi n1 và n2 lần lượt là hạt nhân X bị phân rã sau hai khoảng thời gian t2 liên tiếp kể từ thời điểm ban đầu. Chọn phương án đúng

A.Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X chưa bị phân rã  (ảnh 2)

B.Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X chưa bị phân rã  (ảnh 3)

C.Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X chưa bị phân rã  (ảnh 4)

D.Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X chưa bị phân rã  (ảnh 5)

Câu 36:
Mạch điện RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Thay đổi C=C0thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là cực đại và gấp hai lần điện áp hiệu dụng hai đầu mạch. Dung kháng của tụ điện khi đó là

A. R

B. 4R3

C. R2

D. R3

Câu 37:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm và cách màn quan sát 1,2 m. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn, M là vị trí cho vân sáng, N là vị trí cho vân tối. Biết MN=7,15 mm và khoảng cách giữa 2 vân sáng xa nhau nhất trong khoảng MN là 6,6 mm. Giá trị của λ là
A. 385 nm.
B. 715 nm.
C. 550 nm.
D. 660 nm.
Câu 38:

Khảo sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g=10=π2 m/s2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Eđh của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi con lắc có khối lượng m=100 g.

Khảo sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g=10=π^2 m/s^2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi E_dh của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi con lắc có khối lượng m=100 g.  (ảnh 1)

Vận tốc dao động tương đối của hai con lắc có độ lớn cực đại bằng

A.Khảo sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g=10=π^2 m/s^2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi E_dh của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi con lắc có khối lượng m=100 g.  (ảnh 6)

B.Khảo sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g=10=π^2 m/s^2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi E_dh của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi con lắc có khối lượng m=100 g.  (ảnh 7)

C.Khảo sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g=10=π^2 m/s^2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi E_dh của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi con lắc có khối lượng m=100 g.  (ảnh 8)

D.Khảo sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g=10=π^2 m/s^2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi E_dh của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi con lắc có khối lượng m=100 g.  (ảnh 9)

Câu 39:
Cần truyền tải điện năng từ nơi phát A đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R=10 Ω cố định, điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây truyền tải là 360 V. Hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%, hệ số công suất ở A là cos⁡φ=0,78. Trong 30 ngày, số điện nơi bán đã bán được cho B là
A. 1800 số.
B. 1241 số.
C. 1453 số.
D. 1350 số.
Câu 40:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm Avà B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với bước sóng λ. Ở mặt nước, đường tròn (C) có tâm O thuộc trung trực AB và bán kính a không đổi (2a<AB). Khi di chuyển (C) trên mặt nước sao cho tâm O luôn nằm trên đường trung trực của AB thì thấy trên (C) có tối đa 12 cực đại giao thoa. Khi trên (C) có 12 điểm cực đại giao thoa thì trong số đó có 2 điểm cách đều hai nguồn một khoảng bằng 2a. Đoạn thẳng AB gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 4,3λ.
B. 5,2λ.
C. 3,5λ.
D. 4,7λ.