(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 7) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Quang phổ vạch phát xạ phát ra khi
A. nung nóng khối chất lỏng ở nhiệt độ cao.
B. kích thích khối khí ở áp suất thấp phát sáng.
C. nung nóng khối chất rắn ở nhiệt độ cao.
D. ngưng tụ hơi nóng sáng của chất rắn có tỉ khối lớn.
Câu 2:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn ∆l. Tần số dao động f của con lắc được xác định theo công thức

A.Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn ∆l.  (ảnh 1)

B.Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn ∆l.  (ảnh 2)

C.Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn ∆l.  (ảnh 3)

D.Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn ∆l.  (ảnh 4)

Câu 3:
Một con lắc đơn có gắn vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà. Nếu giảm khối lượng đi 4 lần thì chu kì dao động của con lắc sẽ
A. không thay đổi.
B. giảm bốn lần.
C. tăng hai lần.
D. giảm hai lần.
Câu 4:

Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu mạch;Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu mạch; U_R, U_L, U_C lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R,  (ảnh 1)lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R, cuộn cảm thuần L, và tụ điện C. Biểu thức không thể xảy ra là

A.Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu mạch; U_R, U_L, U_C lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R,  (ảnh 3)

B.Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu mạch; U_R, U_L, U_C lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R,  (ảnh 4)

C.Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu mạch; U_R, U_L, U_C lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R,  (ảnh 5)

D.Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu mạch; U_R, U_L, U_C lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R,  (ảnh 6)

Câu 5:

Từ một trạm phát sóng tại mặt đất, sóng điện từ được phát thẳng đứng hướng lên trên. Nếu tại thời điểm  thành phần từ trường hướng về hướng Đông thì thành phần điện trường sẽ hướng

A. thẳng đứng hướng xuống. 
B. về phía Bắc.
C. về phía Tây.  
D. về phía Nam.
Câu 6:
Trong hiện tượng quang điện ngoài, nếu một kim loại có công thoát electron là A, hấp thu một photon có năng lượng hf>A thì electron sẽ bứt ra khỏi kim loại với động năng ban đầu bằng
A. A.
B. hf.
C. hf+A.
D. hf-A.
Câu 7:
Công của lực tĩnh điện làm dịch chuyển điện tích Q từ điểm A tới điểm B trong điện trường sẽ phụ thuộc vào
A. khoảng cách AB.
B. quãng đường điện tích di chuyển từ A tới B
C. tọa độ của A và B
D. quỹ đạo đi từ A tới B.
Câu 8:

Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng

A. cảm ứng điện từ.           
B. từ trường quay và tương tác từ.
C. sự lan truyền của điện từ trường. 
D. cộng hưởng điện.
Câu 9:
Đặt một điện áp u=U0 cos⁡(ωt) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?

A.Đặt một điện áp u=U_0  cos⁡(ωt) (U_0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.  (ảnh 2)

B.Đặt một điện áp u=U_0  cos⁡(ωt) (U_0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.  (ảnh 3)

C.Đặt một điện áp u=U_0  cos⁡(ωt) (U_0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.  (ảnh 4)

D.Đặt một điện áp u=U_0  cos⁡(ωt) (U_0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.  (ảnh 5)

Câu 10:

Hiện tượng phóng xạ và sự phân hạch hạt nhân

A. đều có sự hấp thụ nơtrôn chậm.   
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.   
D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 11:
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
D. Siêu âm có thể truyền trong chân không.
Câu 12:

Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lý tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại

A. sóng trung.  
B. sóng ngắn.
C. sóng dài.  
D. sóng cực ngắn.
Câu 13:
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, chàm, đỏ, cam, vàng. Tia ló đơn sắc màu vàng đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu vàng, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
A. tím, chàm, cam
B. đỏ, chàm, cam.
C. đỏ, cam.
D. chàm, tím.
Câu 14:
Một vật dao động điều hoà với cơ năng E (gốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng). Khi động năng bằng E5, thế năng sẽ bằng

A. E5

B. 4E5

C. 5E

D. 5E4

Câu 15:
Một nguồn điện có suất điện động ξ, duy trì trong mạch một dòng điện có cường độ I. Công suất của nguồn điện này được xác định bởi công thức

A.Một nguồn điện có suất điện động , duy trì trong mạch một dòng điện có cường độ I. Công suất của nguồn điện này được xác định bởi công thức (ảnh 2)

B.Một nguồn điện có suất điện động , duy trì trong mạch một dòng điện có cường độ I. Công suất của nguồn điện này được xác định bởi công thức (ảnh 3)

C.Một nguồn điện có suất điện động , duy trì trong mạch một dòng điện có cường độ I. Công suất của nguồn điện này được xác định bởi công thức (ảnh 4)

D.Một nguồn điện có suất điện động , duy trì trong mạch một dòng điện có cường độ I. Công suất của nguồn điện này được xác định bởi công thức (ảnh 5)

Câu 16:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2 cos⁡(πt+φ0) cm, t được tính bằng giây. Tại thời điểm t=0 chất điểm đi qua vị trí x=-1 cm theo chiều âm. Giá trị của φ0

A.Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2 cos⁡(πt+φ_0 )  cm, t được tính bằng giây. Tại thời điểm t=0 chất điểm đi qua vị trí x=-1 cm  (ảnh 4)

B.Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2 cos⁡(πt+φ_0 )  cm, t được tính bằng giây. Tại thời điểm t=0 chất điểm đi qua vị trí x=-1 cm  (ảnh 5)

C.Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2 cos⁡(πt+φ_0 )  cm, t được tính bằng giây. Tại thời điểm t=0 chất điểm đi qua vị trí x=-1 cm  (ảnh 6)

D.Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2 cos⁡(πt+φ_0 )  cm, t được tính bằng giây. Tại thời điểm t=0 chất điểm đi qua vị trí x=-1 cm  (ảnh 7)

Câu 17:
Kết quả đo được trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc qua khe Young là a=0,5 mm, D=2 m và khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp bằng 12 mm. Ta xác định được bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 μm.
B. 0,7 μm.
C. 0,6 μm
D. 0,5 μm.
Câu 18:
Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là

A.Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là 	 (ảnh 2)

B.Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là 	 (ảnh 3)

C.Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là 	 (ảnh 4)

D.Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là 	 (ảnh 5)

Câu 19:
Một sóng âm có tần số f=100 Hz truyền trong không khí với vận tốc v=340 m/s thì bước sóng của sóng âm đó là
A. 340 m. 
B. 3,4 m.
C. 34 cm.
D. 170 m.
Câu 20:
Trong tổng hợp hai dao động thành phần x1=A1 cos⁡(ωt) và x2=A2 cos⁡(ωt+φ)ta thu được x=A cos⁡(ωt+α); A1A2 và ω không đổi. Giá trị của φ để A cực đại là

A. 0

B. π2

C. π

D. π4

Câu 21:
Đơn vị của cường độ âm I là A. B. B. dB. C. W/m^2 . D. V/m^2 .
A. B.
B. dB
C. W/m2
D. V/m2
Câu 22:
Trong nguyên tử Hiđrô theo mẫu nguyên tử của Bo, tỉ số bán kính quỹ đạo của electron ở trạng thái dừng P và trạng thái dừng M là
A. 6.
B. 254
C. 4.
D. 9.
Câu 23:

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt?

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. Hiện tượng quang – phát quang.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.  
D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 24:
Nguồn sáng đơn sắc phát ra 1,887.1016 photon có bước sóng 18,75 nm trong mỗi giây. Công suất của nguồn là
A. 0,2 W
B. 0,1 W.
C. 0,3 W.
D. 0,4 W.
Câu 25:
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với R là điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện có điện dung C=10-3π F. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u=U0 cos⁡(100πt)V, để dòng điện qua R cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch thì L có giá trị là A. 0,01/π H. B. 10/π H. C. 0,1/π H. D. 1/π H.

A. 0,01π

B. 10π

C. 0,1π

D. 1π

Câu 26:
Một con lắc đơn với dây treo dài l, vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tại thời điểm t, li độ cong của con lắc là s. Đại lượng F=-mgsl được gọi là
A. lực căng của sợi dây.
B. lực kéo về của con lắc.
C. trọng lượng của con lắc
D. lực hướng tâm của con lắc.
Câu 27:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu của một cuộn dây không thuần cảm thì đo được tổng trở của mạch là Z. Biết cuộn dây có điện trở trong là r và cảm kháng đối với dòng điện xoay chiều trên là ZL. Hệ số công suất của đoạn dây là

A.Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu của một cuộn dây không thuần cảm thì đo được tổng trở của mạch là Z. Biết cuộn dây có điện trở trong là r (ảnh 1)

B.Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu của một cuộn dây không thuần cảm thì đo được tổng trở của mạch là Z. Biết cuộn dây có điện trở trong là r (ảnh 2)

C.Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu của một cuộn dây không thuần cảm thì đo được tổng trở của mạch là Z. Biết cuộn dây có điện trở trong là r (ảnh 3)

D.Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu của một cuộn dây không thuần cảm thì đo được tổng trở của mạch là Z. Biết cuộn dây có điện trở trong là r (ảnh 4)

Câu 28:
Ở máy biến áp lí tưởng. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là U1U2; tương ứng với cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là I1I2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. Ở máy biến áp lí tưởng. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là U_1 và U_2; tương ứng với cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là I_1 và I_2. Hệ thức nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

B.Ở máy biến áp lí tưởng. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là U_1 và U_2; tương ứng với cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là I_1 và I_2. Hệ thức nào sau đây là đúng? (ảnh 2)

C.Ở máy biến áp lí tưởng. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là U_1 và U_2; tương ứng với cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là I_1 và I_2. Hệ thức nào sau đây là đúng? (ảnh 3)

D.Ở máy biến áp lí tưởng. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là U_1 và U_2; tương ứng với cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là I_1 và I_2. Hệ thức nào sau đây là đúng? (ảnh 4)

Câu 29:
Đồng vị U92238 phân rã theo một chuỗi phóng xạ α và β liên tiếp, sau cùng biến thành đồng vị P82206b bền. Số phóng xạ α và β là
A. 6 phóng xạ α và 8 phóng xạ β-.
B. 6 phóng xạ α và 8 phóng xạ β+.
C. 8 phóng xạ α và 6 phóng xạ β+.
D. 8 phóng xạ α và 6 phóng xạ β-.
Câu 30:

Một vùng không gian ABCD có từ trường đều với vecto cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra ngoài như hình vẽ. Một khung dây kim loại EFGHdi chuyển từ ngoài vào trong vùng không gian có từ trường. Tại thời điểm khung dây đi vào từ trường một phần (phần còn lại vẫn nằm ngoài từ trường) thì

Một vùng không gian ABCD có từ trường đều với vecto cảm ứng từ (B ) ⃗  vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra ngoài như hình vẽ.  (ảnh 1)
A. chưa xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung dây.
B. dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
C. dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều kim đồng hồ
D. dòng điện cảm ứng đã xuất hiện nhưng đổi chiều liên tục.
Câu 31:
Chiếu một tia sáng xiên góc đến mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, đồng tính. Tại điểm tới, nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, góc tới bằng 60° thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là
A. 0,58.
B. 0,71
C. 1,33.
D. 1,73.
Câu 32:
Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1=0,45 μm và
λ1=0,50 μm. Bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này là
A. chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
B. cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.
C. cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.
D. chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 33:
Khi một hạt nhân U92235bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho NA=6,02.1023mol 1/mol, khối lượng mol của U92235 là 235 g/mol. Nếu 1 g U92235 bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng 
A. 8,2.1016J.
B. 8,2.1010 J. 
C. 5,1.1016J.
D. 8,5.1010 J.
Câu 34:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với cùng tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, AB=8 cm. Một đường tròn có bán kính R=3,5 cm và có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là 
A. 20
B. 19
C. 18
D. 17.
Câu 35:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (với 380 nm ≤λ≤760 nm). Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm O một khoảng OM=6,5 mm cho vân sáng và trung điểm của OM là một vân tối. Giá trị của λ gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 648 nm.
B. 430 nm.
C. 525 nm.
D. 712 nm.
Câu 36:
Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn (1) và (2) có chiều dài lần lượt là l và 4l có thể dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Ban đầu kéo vật nặng của con lắc (1) đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc a0, con lắc (2) đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góca02 rồi đồng thời thả nhẹ. Tại vị trí dây treo của hai con lắc song song nhau lần đầu tiên thì dây treo hai con lắc hợp với phương thẳng đứng môt góc

A. 0,42a0

B. 0,22a0
C. -0,42a0.
D. 0,57a0.
Câu 37:
Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu cố định. Gọi d là khoảng cách từ A đến vị trí cân bằng của điểm bụng xa nó nhất. Khi trên dây có k bụng sóng thì d=88,0 cm và khi trên dây có k+4 bụng sóng thì d=91,2 cm. Chiều dài của sợi dây AB gần nhất giá trị nào sau đây? 
A. 95,4 cm.
B. 96,4 cm
C. 95,2 cm. 
D. 97,0 cm.
Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0 cos⁡(100πt+π4) (t được tính bằng giây) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây không thuần cảm có điện trở hoạt động là r=28 Ω. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi pha dao động của cường độ dòng điện trong mạch theo thời gian t.

Đặt điện áp xoay chiều u=U_0  cos⁡(100πt+π/4) (t được tính bằng giây) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây không thuần cảm có điện trở hoạt động lHệ số tự cảm của cuộn dây bằng  (ảnh 1)
A. 0,21 H. 
B. 0,09 H
C. 0,11 H.
D. 0,10 H.
Câu 39:
Đặt hiệu điện thế u=U√2 cos⁡(100πt)V vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự: đoạn mạch AM gồm tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MN chứa cuộn cảm có độ tự cảm L1 và điện trở trong r, đoạn mạch NB chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2. Biết điện áp trên MB sớm pha hơn điện áp trên AN là π3;UMN= 2UNA; hệ số công suất trên đoạn mạch AB bằng hệ số công suất trên đoạn mạch MN và bằng k. Giá trị của k là 
A. 0,78.
B. 0,56
C. 0,87.
D. 0,75.
Câu 40:
Keo vàng phóng xạ A198ucó chu kì bán ra là 2,7 ngày, được sử dụng trong điều trị bệnh ung thư. Để tạo ra một liều phóng xạ, người ta cần sử dụng một khối lượng phóng xạ thích hợp A198usao cho trong mỗi phút số tia phóng xạ mà A198u5,55.1014tia. Lấy khối lượng mol của A198ulà 198 gam/mol. Khối lượng của đồng vị A198u thích hợp để tạo ra liều phóng xạ trên là
A. 1,204 mg.
B. 1,024 mg.
C. 1,240 mg.
D. 1,402 mg.