(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 3) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức  u=U2cos(ωt)V vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện qua mạch i=I2cos(ωt+φ)A . Điều nào sau đây là SAI:

A. I=U.ωC

B. φ=π2.

C. iI2+uU2=2.

D. iI2+uU2=1.

Câu 2:

Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc lò xo thì

A. cơ năng và động năng biến thiên tuần hoàn cùng tần số, tần số đó gấp đôi tần số dao động.
B. sau mỗi lần vật đổi chiều, có 2 thời điểm tại đó cơ năng gấp hai lần động năng.
C. khi động năng tăng, cơ năng giảm và ngược lại, khi động năng giảm thì cơ năng tăng.
D. cơ năng của vật bằng động năng khi vật đổi chiều chuyển động.
Câu 3:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, với hằng số Plăng là h, mỗi phôtôn của chùm sáng đơn sắc có tần số f đều mang năng lượng là

A. hf

B. hf

C. hf

D. h+f

Câu 4:
Chất phóng xạ Poloni có chu kì bán rã là 138 ngày. Hằng số phóng xạ của Poloni là

A. 5,022103s

B. 2,09104s

C. 4,49106s

D. 5,81108s

Câu 5:

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương: x1=7cosπt + φ1cm  x2=2cosπt + φ2cm . Khi thay đổi pha ban đầu của hai dao thành phần thì biên độ của dao động tổng hợp của chất điểm có giá trị cực đại và cực tiểu lần lượt bằng:

A. 9 (cm); 4 (cm).
B. 9 (cm); 5 (cm). 
C. 9 (cm); 7 (cm).
D. 7 (cm); 5 (cm).
Câu 6:

Ký hiệu các mạch (bộ phận) như sau: (1) Mạch tách sóng; (2) Mạch khuếch đại; (3) Mạch biến điệu; (4) Mạch chọn sóng. Trong các máy thu thanh, máy thu hình, mạch nào nêu trên hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng dao động điện từ:

A. (1).    
B. (4).   
C. (2) và (3). 
D. (1) và (4).
Câu 7:

Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. gương phẳng.   
B. gương cầu
C. cáp dẫn sáng trong nội soi
D. thấu kính.
Câu 8:

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian theo quy luật  thì đại lượng q=Q0cos(ωt+φ)  được xác định bằng công thức

A. ω=LC

B. ω=LC

C. ω=CL

D. ω=1LC

Câu 9:

Con lắc đơn có chiều dài l=1cm   dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2π2m/s2 . Chu kì dao động của con lắc là

A.   0,5s.
B. 1s 
C.  4s   
D.  2s
Câu 10:

Tia nào sau đây được dùng trong y tế để chiếu điện, chụp điện?

A. Tia Rơn-ghen. 
B. Tia tử ngoại.
C. Tia LASER.    
D. Sóng vô tuyến.
Câu 11:

Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?

Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét? (ảnh 1)

A. Hình 2.   

B. Hình 3
C. Hình 1.   
D. Hình 4.
Câu 12:

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

A. tăng cường độ chùm sáng. 
B. giao thoa ánh sáng.
C. tán sắn ánh sáng.     
D. nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 13:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương trình x=10cos(2πt+π3)  (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy π2=10 . Gia tốc của vật khi vật có li độ x=5cm là

A.    200cm/s2 
B.   -200cm/s2 
C.20cm/s2
D. -20cm/s2
Câu 14:

Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ . Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 2 lần tốc độ truyền sóng khi

A. λ=πA

B. λ=2πA

C. λ=πA2

D. λ=πA4

Câu 15:

. Trong các nguồn điện sau, đâu không phải là nguồn điện hóa học?

Trong các nguồn điện sau, đâu không phải là nguồn điện hóa học?       Pin con thỏ               Ắc quy xe điện                   Pin nhiên liệu Hidro-Oxi           Pin mặt trời (ảnh 1)

     Pin con thỏ               Ắc quy xe điện                   Pin nhiên liệu Hidro-Oxi           Pin mặt trời

A. Pin con thỏ.            
B. Pin nhiên liệu Hidro-Ôxi.  
C. Ắc quy.     
D. Pin Mặt trời.
Câu 16:

Trong hạt nhân nguyên tử P84210o

A. 84 prôtôn và 210 nơtron.   
B. 126 prôtôn và 84 nơtron.
C. 84 prôtôn và 126 nơtron.      
D. 210 prôtôn và 84 nơtron.
Câu 17:

Đặt điện áp u=U2cosωt  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R,cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết ω=1LC . Tổng trở của đoạn mạch này bằng

A. R

B. 0,5R
C. 3R.
D. 2R
Câu 18:

Tại một điểm nghe âm có mức cường độ âm L = 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I0=1012  W/m2 . Cường độ âm tại điểm đó là

A. 107  W/m2

B. 1010  W/m2

C. 108  W/m2

D. 109  W/m2

Câu 19:

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha có 3 cuộn dây giống hệt nhau được bố trí lệch nhau góc trên vòng tròn vỏ máy gọi là

A. stato
B. rôto.
C. phần quay.    
D. phần tạo ra moment quay.
Câu 20:

Điện áp và dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều có biểu thức lần lượt là u=100cos100πt+π3V  và i=4cos100πtπ6A.   Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị bằng

A. 200 W. 
B. 400 W
C. 800 W.  

D. 0

Câu 21:

Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 17 cm, có hai nguồn dao động cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 4 cm. M là một cực tiểu giao thoa trên mặt nước. Hiệu khoảng cách MA - MB không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 10 cm.    
B. 18 cm.   
C. 22 cm.
D. 16 cm.
Câu 22:

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính các quỹ đạo dừng: K,L,M,N,O,...của electron tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. Quỹ đạo dừng có bán kính r0  (bán kính Bo). Quỹ đạo dừng O có bán kính là

A. 4r0

B. 25 r0

C. 9r0

D. 16r0

Câu 23:

Khung dây tròn đặt trong không khí bán kính 30 cm có 20 vòng dây. Cường độ dòng điện qua mỗi vòng dây là 3 A.Cảm ứng từ tại tâm khung dây có độ lớn là

A. 106T.

B. 3,14.106T

C. 12,56.105T.

D. 12,56.106T.

Câu 24:
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Young, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,7 mm. Khoảng cách giữa hai khe Young là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là 0,9 m. Bước sóng  của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,45  μm.

B. 0,6  μm.

C. 0,5  μm.

D. 0,55  μm.

Câu 25:
Khối lượng của hạt nhân nguyên tử C612  là 11,9967u, khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,00728u; 1,00867u.

Cho 1u=931,5MeV/c2 . Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân  thành các nuclôn riêng biệt bằng

A. 46,1 MeV.       
B. 7,6 MeV.   
C. 92,2 MeV.   
D. 94,87MeV.
Câu 26:

Tại cùng một vị trí, con lắc đơn chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kì T1 = 2 s, con lắc đơn chiều dài l2  dao động điều hòa với chu kì T2 = 1 s. Củng tại nơi đó con lắc có chiều dài l3=2l1+3l2   sẽ dao động điều hòa với chu kì là

A. 5 s.    
B. 3,7 s. 
C. 3,3 s. 
D. 2,2 s.
Câu 27:

Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung C1  , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 100m; khi tụ điện có điện dung C2  , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1km. Tỉ số  là\

A. 10.
B. 1000.     
C. 100.      
D. 0,1.
Câu 28:

Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện áp giữa hai đầu cuộn dây có biểu thức u=U0cos(ωt) V  thì cường độ chạy trong đoạn mạch có biểu thức i=I2cosωt+φi A  . Trong đó I φi  được xác định bởi các hệ thức

A. I=U0ωL;φi=0

B. I=U0ωL;φi=π2

C. I=U02ωL;φi=π2

D. I=U02ωL;φi=π2

Câu 29:

Công thoát đối với một kim loại là 2,2eV  Lấy h=6,6251034Js,c=3108m/s  . Kim loại này có giới hạn quang điện là

A. 0,65μm

B. 0,9μm

C. 0,49μm

D. 0,56μm

Câu 30:

Một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 12 cm. Chiều dài sợi dây không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 8 cm.     
B. 6 cm
C. 12 cm.   
D. 18 cm.
Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi R=R1  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu  L và hai đầu C lần lượt là  UL   UC với UC=2UL=U . Khi R=R2=R13  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu  R là 100V  Giá trị của U 

A. 100V

B. 200V

C. 502 V

D. 1002V

Câu 32:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ380 nmλ640 nm.  M và N là hai điểm trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là 14,4 mm  10,8mm . Ban đầu, khi D=D1=1,2 m  thì tại M và N là vị trí của các vân sáng. Tịnh tiến màn dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe từ vị trí D1  một đoạn ΔD (m) để tại N là vân sáng bậc 3. Giá trị  ΔD 

A.1,2     
B. 2,4    
C. 3,6     
D. 4,8
Câu 33:

Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài  l1=192cm l2=300cm  cùng được kích thích để dao động điều hòa. Chọn thời điểm ban đầu là lúc dây treo hai con lắc đều có phương thẳng đứng. Khi độ lớn góc lệch dây treo của con lắc thứ nhất so với phương thẳng đứng là lớn nhất lần thứ ba thì con lắc còn lại ở vị trí có dây treo trùng với phương thẳng đứng lần thứ n (không tính thời điểm ban đầu). Giá trị của n 

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 34:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 12cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Ở mặt chất lỏng, C là điểm cực đại giao thoa cách A và B lần lượt là 24,5cm và 20cm, giữa C và đường trung trực của đoạn thẳng AB có hai vân giao thoa cực đại khác. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng AC là

A. 11. 
B. 12.    
C. 9.        
D. 8.
Câu 35:

Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R=40Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12πH . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uR  giữa hai đầu điện trở theo thời gian t  . Biểu thức của uL  theo thời gian  t (  tính t bằng s)

A. uL=60cos(80πt+5π6)

B. uL=60cos(100πtπ3)

C. uL=602cos(100πt5π6)

D. uL=602cos(80πt+π3)

Câu 36:

Lần lượt chiếu vào tấm kim loại có công thoát là  ba bức xạ đơn sắc có bước sóng  λ1= 0,5 μm,λ2= 0,55 μm λ3  có tần số f3= 4,6.105 GHz , lấy  1eV=1,61019J, Bức xạ gây ra được hiện tượng quang điện ở kim loại này là

A. λ1  và λ2. 
B. λ2.  λ3  
C. λ1  λ3  
D. Cả  λ12và λ3
Câu 37:

Một sợi dây dài 36 cm đang có sóng dừng, ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 2 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 50 Hz. Biết trong quá trình dao động tại thời điểm sợi dây nằm ngang thì tốc độ dao động của điểm bụng khi đó là 8π m/s. Gọi x, y lần lượt là khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ số xy  bằng

A. 0,50.  

B. 0,60

C. 0,75.   
D. 0,80.
Câu 38:

Pôlôni  84210Po  là chất phóng xạ α  có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì  82206 Pb.  Ban đầu (t=0) một mẫu có khối lượng 52,2(g)   trong đó có x%  khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni  84210Po  phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt α  sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u Tại thời điểm t=276 ngày, người ta đo được khối lượng mẫu là , hỏi giá trị x%  ở thời điểm ban đầu là bao nhiêu?

A. 80%

B. 60%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 39:

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k=100N/m độ dài tự nhiên 10cm  một đầu gắn chặt vào tường, đầu kia gắn vào vật nhỏ m1  khối lượng 200g. Một đầu lò xo gắn chặt vào tường. Ban đầu, giữ m1  ở vị trí lò xo nén 8cm (trong giới hạn đàn hồi của lò xo) rồi đặt thêm vật nhỏ m2  khối lượng cũng bằng  sát bên m1  như hình bên. Thả nhẹ để các vật bắt đầu chuyển động không ma sát trên mặt sàn nằm ngang. Vào thời điểm nào đó m2  tách khỏi m1  chuyển động đến va chạm hoàn toàn đàn hồi với tường rồi bật ngược trở lại. Cho biết 2 tường cách nhau khoảng L=20cm. Bỏ qua kích thước của các vật nhỏ. Khoảng thời gian kể từ lúc thả vật m1  cho đến khi hai vật va chạm với nhau lần đầu tiên có giá trị gấn nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,303s.     
B. 0,079s
C. 0,202s
D.0,149s.
Câu 40:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết U = V, f = 50Hz. Khi C = C1 thì UAM = 240V, UMB = V. Khi C = C2 thì UAM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó gần đúng.

Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết U =  V, f = 50Hz. Khi C = C1 thì UAM = 240V, UMB =  V. Khi C = C2 thì UAM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó gần đúng. (ảnh 1)

A. 260V

B. 340V

C. 300V

D. 240V