(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 4) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cosωt  vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cường độ dòng điện qua R là i=I2cosωt . Với U0=U2;I0=I2 . Hệ thức sai

A. i=uR.

B. II0UU0=0.

C. II0+UU0=2.

D. II02+UU02=1.

Câu 2:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục với phương trình x=5cos(10πt+π)(x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số là 
A. 5 Hz 
B. 10 Hz
C. 10πHz
D. 5 Hz
Câu 3:

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng của các phôtôn trong các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì đều bằng nhau.
B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn, mỗi phôtôn mang một năng lượng xác định.
C. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
Câu 4:

Chất phóng xạ Radi có chu kì bán rã là 1620 năm. lấy 1 năm bằng 365,25 ngày. Hằng số phóng xạ của Radi là

A. 2,196108s

B. 3,39106s

C. 3,125106s

D. 6,625108s

Câu 5:

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ 2cm  và có các pha ban đầu lần lượt bằng  2π3rad π6rad . Pha ban đầu và biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động trên lần lượt là:

A. φ=5π12 (rad);A=2(cm)

B. φ=π3 (rad);A=22(cm)

C. φ=π4 (rad);A=22(cm)

D. φ=π2 (rad);A=2(cm)

Câu 6:

Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn bằng anten. Mạch dao động trong anten chứa cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten?

A. Giảm C và giảm L.
B. Giữ nguyên C và giảm L.
C. Tăng L và tăngC.       
D. Giữ nguyên L và giảm
Câu 7:

Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là

A. tam giác đều
B. tam giác cân.
C. tam giác vuông.   
D. tam giác vuông cân.
Câu 8:

Điện tích của một bản tụ và cường độ dòng điện qua cuộn cảm của mạch lí tưởng LC dao động điện từ tự do lần lượt là q=Q0cos(ωt)(Q0>0)  i=I0cos(ωt+φ)(I0>0) . Giá trị của φ  

A. φ=0

B. φ=π2

C. φ=π2

D. φ=π4

Câu 9:

Con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=10=π2(m/s2) . Biết chu kì dao động của con lắc là T=2s. Tính chiều dài l của con lắc.

A. 0,4m

B. 1 m.    
C. 0,04 m.  
D. 2 m.
Câu 10:

Trong các nguồn sau, nguồn nào phát ra tia X?

A. Bếp than.        
B. Ống Cu-lít-giơ. 
C. Hồ quang điện
D. Bếp ga.
Câu 11:

Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữa hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là

A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol.
D. một phần của đường parabol.
Câu 12:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

A. là sóng siêu âm.  
B. có tính chất sóng.
C. là sóng dọc. 
D. có tính chất hạt.
Câu 13:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không đổi dao động điều hòa.

A. Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng 3 thế năng.
B. Thế năng tăng chỉ khi li độ của vật tăng
C. Trong một chu kỳ luôn có 2 thời điểm mà ở đó động bằng thế năng.
D. Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng.
Câu 14:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng λ  thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng

A. nλ4

B. nλ2

C. n1λ2

D. n1λ4

Câu 15:

Một nguồn điện một chiều có suất điện động ξ  đang phát điện ra mạch ngoài với dòng điện có cường độ I. Công của nguồn điện thực hiện trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức nào sau đây?

A. A=ξI2t.

B. A=ξ2It.

C. A=ξIt.

D. A=ξIt2.

Câu 16:

Các hạt nhân được gọi là đồng vị khi chúng có

A. cùng số prôtôn.  
B. cùng số nơtron.
C. cùng khối lượng.   
D. cùng số nuclôn.
Câu 17:

Đặt điện áp u=U2cos2πft  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp f=12πLC. Biết . Tổng trở của đoạn mạch này bằng

A. R. 
B. 0,5R.  
C. 3R.  
D. 2R
Câu 18:

Dùng etô kẹp chặt một đầu lá thép mỏng có chiều dài  đầu còn lại được bật mạnh để kích thích dao động với chu kì không đổi và bằng 0,004 s. Âm do lá thép phát ra là

A. tạp âm.  
B. siêu âm.   
C. âm thanh.      
D. hạ âm.
Câu 19:

Trong máy biến áp, số vòng dây ở cuộn sơ cấp luôn

A. bằng số vòng dây ở cuộn thứ cấp.  
B. lớn hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp.
C. nhỏ hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp. 
D. khác số vòng dây ở cuộn thứ cấp.
Câu 20:

Khi đặt điện áp xoay chiều 50 V – 50 Hz vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2 A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5 W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?

A. k = 0,15.    
B. k = 0,25.     
C. k = 0,5.          
D. k = 0,75.
Câu 21:

Trên mặt nước tại hai điểm A và cách nhau 19 cm, có hai nguồn dao động cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 4 cm. M là một cực đại giao thoa trên mặt nước. Hiệu khoảng cách MA - MB không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 8 cm. 
B. 12 cm.    
C. 16 cm.   
D.25 cm.
Câu 22:

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bohr, bán kính quỹ đạo L rL=212 pm . Quỹ đạo có bán kính 477pm   có tên gọi là

A. M.   
B. N  .
C.P  .  
D.O  .
Câu 23:

Một ống hình trụ dài 20 cm gồm có 200 vòng dây được quấn sát nhau. Khi cho dòng điện có cường độ 4A chạy qua vòng dây thì cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn là

( khai báo thêm điện tích của

A. 2,5.10-4T.

B. 5.10-4T.

C. 7,5.10-4T.

D. 2.10-4T.

Câu 24:

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định bước sóng của chùm tia laze. Khoảng cách giữa hai khe là 0,15 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 80 cm. Vị trí các vân sáng, vân tối được đánh dấu trên tờ giấy trắng như hình vẽ.

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định bước sóng của chùm tia laze. Khoảng cách giữa hai khe là 0,15 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 80 cm. Vị trí các vân sáng, vân tối được đánh dấu trên tờ giấy trắng như hình vẽ. (ảnh 1)

Dùng thước cặp đo được khoảng cách L = 14 mm. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm là

A. 571 nm
B. 656 nm.       
C. 525 nm.   
D. 747 nm.
Câu 25:

Các nuclon sau khi được tách ra từ hạt nhân nguyên tử He24 , ta có tổng khối ℓượng của 2 prôtôn và 2 nơtrôn ℓớn hơn khối ℓượng hạt nhân He24   một ℓượng ℓà 0,0305u. Nếu 1u = 931,5 MeV/c2, năng ℓượng ứng với mỗi nucℓôn trong hạt nhân He24  ℓà bao nhiêu?

A. 7,1027MeV/nuclon
B. 2,745.1015J.  
C. 28,3955MeV.  
D. 0.2745.1016MeV.
Câu 26:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì là T. Khi giảm chiều dài con lắc 10 cm thì chu kỳ dao động của con lắc biến thiên 0,1s. Chu kỳ dao động T ban đầu của con lắc là

A. T = 1,9 s
B. T = 1,95 s
C. T = 2,05 s.         
D. T = 2 s.
Câu 27:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay đổi từ 10πpF   đến 160πpF  và cuộn dây có độ tự cảm 2,5πμF . Mạch trên có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng

A. 2mλ12m

B. 3mλ12m

C. 3mλ15m

D. 2mλ15m

Câu 28:

Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm một điện áp xoay chiều có biểu thức u=U0cos(ωt+φ) V . Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là

A. i=U0ωLcosωt+φπ2A

B. i=U0ωLcosωt+φA

C. i=U0ωLcosωt+φ+π2A

D. i=U0ωLcosωt+φ A

Câu 29:

Một kim loại có công thoát là 2,5 eV Lấy h=6,6251034Js,c=3108m/s . Tính giới hạn quang điện của kim loại đó

A. 0,4969μm

B. 0,649μm

C. 0,325μm

D. 0,229μm

Câu 30:

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,01 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 160 m/s.
B. 40 m/s.  
C. 120 m/s.         
D. 80 m/s.
Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng  U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R  , cuộn cảm thuần L và tụ điện C   mắc nối tiếp. Khi  R=R1 thì giá trị dung kháng và cảm kháng lần lượt là ZC  ZL  với ZC=2ZL=Z . Khi R=R2=R15  thì điện áp UL=505V . Giá trị của U 

A. 100V

B. 50V

C. 502 V

D. 1002 V

Câu 32:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau một khoảng a=0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn lúc ban đầu là D, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 6 mm ta có vân sáng bậc 4. Nếu đặt màn lại gần hai khe sáng một khoảng 0,5 m so với ban đầu thì tại M là vân sáng bậc 6. Tính λ.

A. 0,45 μm.
B. 0,55 μm.       
C. 0,5 μm.   
D. 0,6 μm.
Câu 33:

Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có tổng chiều dài 130cm cùng được kích thích đề dao động điều hòa. Chọn thời điểm ban đầu là lúc dây treo hai con lắc đều có phương thẳng đứng. Khi độ lớn góc lệch dây treo của một con lắc so với phương thẳng đứng là lớn nhất lần thứ hai thì con lắc còn lại ở vị trí có dây treo trùng với phương thẳng đứng lần thứ nhất (không tính thời điểm ban đầu). Giá trị của l1  l2  

A. 90 cm ; 40 cm.

B. 40 cm ; 90 cm.

C. 52 cm ; 78 cm.

D. 78 cm ; 52 cm.

Câu 34:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 15cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Ở mặt chất lỏng, M là điểm cực đại giao thoa cách A và B lần lượt là 20cm và 24,8cm giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng AB có bốn vân giao thoa cực tiểu khác. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng CD là

A. 11.  
B. 12.    
C. 9.    
D. 8.
Câu 35:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1πH  mắc nối tiếp với điện trở có R=100Ω . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t ( t tính bằng s) là

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1/bi H  mắc nối tiếp với điện trở có  R=100ôm. (ảnh 1)

A. u=2002cos100πt11π12V

B. u=2002cos(100π5π12)(V)

C. u=2002cos100πt11π12V

D. u=200cos120πt+5π12V

Câu 36:

Công thoát êlectron của một kim loại X là 1,22eV, lấy 1eV=1,61019J,h=6,6251034Js,  Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng 220 nm ,437nm  ;μm 0,25 μm   vào kim loại X thì số bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là

 

A. 4.       
B. 3. 
C1. 
D. 2.
Câu 37:

Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài  có một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi dây dao động với tần số f thì khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên sợi dây hình thành các bó sóng. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tần số f và số bụng sóng trên dây như hình bên. Trung bình cộng của x và y là

Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài  có một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi dây dao động với tần số f thì khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên sợi dây hình thành các bó sóng (ảnh 1)
A. 80 Hz.
B. 70 Hz.       
C. 60 Hz.    

D. 40Hz

Câu 38:

Pôlôni  84210Po  là chất phóng xạ  α có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì  82206 Pb.  Ban đầu (t=0) một mẫu có khối lượng 84,00 g   trong đó 60% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni  84210Po,  phần còn lại là tạp chất không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt α   sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u Sau thời gian t=414 ngày kể từ t=0 khối lượng chì sinh ra chiếm bao nhiêu phần trăm so với khối lượng của mẫu

A. 52,02%.

B. 51,50%.

C. 52,63%.

D. 52,37%.

Câu 39:

Một lò xo có độ cứng k = 16N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M =240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc v­o­ = 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là

A. 5cm     
B. 10cm 
C. 12,5cm  
D.2,5cm
Câu 40:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết UAB=100  V, f = 50Hz
Khi C = C1 thì UAM = 20V, UMB = V. Khi C = C2 thì UAM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết   UAB=100V, f = 50Hz Khi C = C1 thì UAM = 20V, UMB = V. Khi C = C2 thì UAM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó (ảnh 1)

A. 200V

B. 1002V

C. 120V

D. 240V