(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 5) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và có tần số f1=60Hz  vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C Khi tần số của mạch là f2  thì dung kháng của mạch tăng thêm 20% Tần số f2  của mạch bằng

A. 72Hz

B. 50Hz

C. 10Hz

D. 25Hz

Câu 2:

Một vật dao động điều hòa có phương trình x=Acos(ωt+φ) . Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là

A. v2ω4+a2ω2=A2

B. v2ω2+a2ω2=A2

C. v2ω2+a2ω4=A2

D. ω2v2+a2ω4=A2

Câu 3:

Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là

A. ε=hλc

B. ε=hcλ

C. ε=λhc

D. ε=hcλ

Câu 4:

Chất phóng xạ Radon có hằng số phóng xạ là λ=0,173s1 . Chu kì phóng xạ của Radon là

A. 3s

B. 4s

C. 5s

D. 6s

Câu 5:

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là: x1=6cosπt+φ1cm   và  x2=8cosπt+π3cm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị A = 14 cm. Pha ban đầu của dao động thứ nhất là:

A. φ1=π6rad

B. φ1=2π3rad

C. φ1=5π6rad

D. φ1=π3rad

Câu 6:

Nguyên tắc của việc truyền thanh bằng sóng vô tuyến nào sau đây sai?

A. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng ngang.
B. Phải biến điệu các sóng mang bằng cách "trộn" sóng âm tần với sóng mang.
C. Ở nơi thu sóng phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang.
D. Khuếch đại tín hiệu thu được bằng mạch khuếch đại.
Câu 7:

Sự điều tiết của mắt là

A. thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.
B. thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.
C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.
D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc
Câu 8:

Điện tích của một bản tụ và cường độ dòng điện qua cuộn cảm của mạch lí tưởng LC dao động điện từ tự do lần lượt là  q=Q0cos(ωt+φ)(Q0>0) i=I0cos(ωt)(I0>0) . Giá trị của φ   

A. φ=0

B. φ=π2

C. φ=π2

D. φ=π4

Câu 9:
Một con lắc đơn có chu kì dao động T=4s . Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là

A. t=0,5s

B. t=1s

C. t=1,5s

D. t=2s

Câu 10:

Bức xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất

A. Tia X.    
B. Tia tử ngoại.        
C. Sóng vô tuyến.  
D. Tia hồng ngoại.
Câu 11:

Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

A. giảm 2 lần
B. tăng 2 lần.          
C. giảm 4 lần.  
D. tăng 4 lần.
Câu 12:

Chiếu chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này

A. không bị lệch khỏi phương ban đầu
B. bị đổi màu.
C. bị thay đổi tần số.               
D. không bị tán sắc
Câu 13:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc a0. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài của dây treo là l, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:

A. 12mglα02

B. mglα02

C. 14mglα02

D. 2mglα02

Câu 14:

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Câu 15:

Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện một chiều có điện trở r được tính bởi biểu thức:

A. H=RNr100%.

B. H=rRN100%.

C. H=RNRN+r100%.

D. H=rRN+r100%.

Câu 16:

So với hạt nhân ,P1531 hạt nhân C2040a  có nhiều hơn

A. 9 nơtrôn và 5 prôtôn.  
B. 4 nơtrôn và 5 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.    
D. 4 nơtrôn và 9 prôtôn.
Câu 17:

Số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng lần lượt là 4000 vòng và 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là

A. 11 V.   
B. 12 V.
C. 4400 V.
D. 110 V.
Câu 18:

Đặt điện áp u=U2cos2πft  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết f=12πLC  . Điện áp hiệu dụng 2 đầu R bằng:

A. U

B. 0,5U

C. U2

D. 2U

Câu 19:

Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng

A. từ 0 dB đến 130 dB.                       
B. từ 10 dB đến 100 dB.
C. từ 0 dB đến 1000 dB.     
D. từ 0 B đến 13 dB.
Câu 20:

Điện áp và dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều có biểu thức lần lượt là u=100cos100πt+π2V  i=4cos100πt+π6A.  Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị bằng

A. 0,85. 
B. 0,5.
C. 0,8.  
D. 0,65.
Câu 21:

Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút là

A. π4 rad

B. π rad

C. 0 rad

D. π2rad

Câu 22:

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính các quỹ đạo dừng:K,L,M,N,O..  của electron tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. Tỉ số giữa bán kính quỹ đạo dừng M và bán kính quỹ đạo dừng L 

A. 49

B. 23

C. 94

D. 32

Câu 23:

Một proton bay với vận tốc 3.106 m/s  theo phương vuông góc các đường sức từ của từ trường đều có độ lớn 2,5T. điện tích của proton là q=1,6.1019C . Lực Lorenxơ tác dụng lên proton có độ lớn bằng

A. 1,2.1012N.

B. 1,2.1011N.

C. 1,5.106N.

D. 1,5.1011N.

Câu 24:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 2 về hai phía của vân sáng trung tâm là 4,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe Young là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 700 nm.          
B. 650 nm.  
C. 600 nm.  
D. 400 nm.
Câu 25:

Các hạt nhân đơteri H12  , triti H13 , heli  He 24có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là

A. H12H24e,H13

B. H12H13H24e

C. H24eH13H12

D. H13H24eH12

Câu 26:

Tại cùng một nơi trên mặt đất, một con lắc có chiều dài lần lượt là l+10cm ,  lcm l10cm  thì con lắc dao động điều hòa với chu kì lần lượt là 3,22  và T. Giá trị của T là

A. T = 7,48 s.  
B. T = 1,63 s.    
C. T = 2,00 s.
D. T = 2,65 s.
Câu 27:

Một mạch dao động điện tử có L = 5mH; C = 31,8μF, hiệu điện thế cực đại trên tụ là 8V. Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4V có giá trị :

A. 5,5mA.
B. 0,25mA. 
C. 0,55A.       
D. 0,25A. 
Câu 28:

Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R=220Ω  một điện áp xoay chiều có biểu thức u=2202cos100πtπ3 V . Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua  

A. i=2cos100πtπ3 A

B. i=2cos100πt+π6A

C. i=2cos100πtπ3A

D. i=2cos100πt+π3A

Câu 29:

Giới hạn quang điện của natri là λo=0,5μm . Công thoát của đồng lớn gấp 5/3 lần công thoát của natri . Giới hạn quang điện của đồng là:

A. 0,83μm

B. 0,3μm

C. 0,35μm

D. 0,3106μm

Câu 30:

Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao động với tần số f. Dây dài 2,5 m và tốc độ sóng truyền trên dây là 20 m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f có giá trị là

A. 4 Hz          
B. 5 Hz     
C. 10 Hz  
D. 25 Hz
Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng  U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi R=R1  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L và hai đầu C lần lượt là UL  UC  với UL=2UC=U . Khi R=R2=R13  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L là 100V Giá trị của U 

A.100V

B.50V

C. 502 V

D. 1002 V

Câu 32:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau một khoảng a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn lúc ban đầu là D, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 600 nm thì tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 4,8 mm ta có vân sáng bậc 4. Nếu đặt màn lại gần hai khe sáng một khoảng 0,2 m so với ban đầu thì tại M là vân sáng bậc 5. Tính a.

A. 0,75 m
B. 0,45 m.
C. 0,5 mm
D. 0,6 mm.
Câu 33:

Hai con lắc đơn có chiều dài l1=64 cm  và  l2=81 cm  dao động nhỏ trong hai mặt phẳng song song. Hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng và cùng chiều t0=0 . Sau thời gian ngắn nhất hai con lắc (cùng qua vị trí cân bằng và chuyển động cùng chiều). Lấy Giá trị của g = π2 m/s2.  là:

A. 20s

B. 12s

C. 8s

D. 14,4s

Câu 34:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 9,6cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Ở mặt chất lỏng, P là điểm cực tiểu giao thoa cách A và B lần lượt là 15cm và 17,5cm giữa P và đường trung trực của đoạn thẳng AB có hai vân giao thoa cực tiểu khác. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng BP là

A. 9.
B. 12.  
C. 19.   
D. 7.
Câu 35:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu một đoạn mạch không phân nhánh gồm ba phần tử: điện trở thuần R = 20 Ω, ống dây và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Với giá trị ban đầu của điện dung, người ta ghi nhận được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp ở hai đầu hai trong ba phần tử đó theo thời gian như hình bên, lúc này mạch có tính cảm kháng. Thay đổi điện dung của tụ điện, người ta thấy công suất của mạch có giá trị cực đại Pmax = 40 W. Công suất của mạch lúc ban đầu bằng:

A. 20 W.  
B. 24 W
C. 30 W.   
D. 32 W.
Câu 36:

Ba kim loại đồng, kẽm và natri có công thoát êlectron lần lượt là 4,14eV,3,55V  và 2,48eV  Cho các bức xạ có bước sóng λ1=0,18  µm,λ2=0,31  µm,  λ3=0,5  µm và  λ4=0,34  µm, lấy  1eV=1,61019J,h=6,6251034Js,c=3108m/s.  Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kẽm và natri nhưng không thể gây ra hiện tượng quang điện cho đồng làλ4.

A.  λ1λ2 .  
B. λ1      λ3.     
C. λ3.    λ4.    
D. λ2   và λ4.
Câu 37:

Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hình bên mô tả một phần hình dạng của sợi dây tại hai thời điểm t1   t2=t1+1 s  (đường nét liền và đường nét đứt). M là một phần tử dây ở điểm bụng. Tốc độ của  tại các thời điểm t1  t2  lần lượt là v1  v2  với . Biết M tại thời điểm t1   t2 có vectơ gia tốc đều ngược chiều với chiều chuyển động của nó và trong khoảng thời gian từ t1  đến t2  thì M đạt tốc độ cực đại vmax  một lần. Giá trị vmax  gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hình bên mô tả một phần hình dạng của sợi dây tại hai thời điểm t1  và t2=t2+1(s)  (đường nét liền và đường nét đứt). M là một phần tử dây ở điểm bụng. (ảnh 1)

 

A. 23cm/s

B. 6 cm/s.

C. 44cm/s

D. 16 cm/s.

Câu 38:

Sau một chuỗi phóng xạ Th90230  phóng xạ ra các hạt α  β  và biến thành Pb82206  với chu kì bán rã T, theo phương trình sau: Th90230Pb82206+6α+4β.  Cho rằng hạt α  sinh ra sau chuỗi phóng xạ vẫn nằm lại trong mẫu quặng của chất phóng xạ. Ban đầu trong mẫu có N0αN0Th=5  thì sau thời gian  2T tỉ số khối lượng mαmTh   trong mẫu là

A.    0,66 

B. 2,5

C. 0,052

D. 0,4

Câu 39:

Con lắc lò xo như hình vẽ. Vật nhỏ khối lượng m = 200g, lò xo lí tưởng có độ cứng k = 1N/cm, góc α = 300. Lấy g = 10m/s2. Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng. Biết tại thời điểm ban đầu lò xo bị dãn 2cm và vật có vận tốc v0 = 1015 cm/s hướng theo chiều dương

 Tại thời điểm t1 lò xo không biến dạng. Hỏi tại t2 = t1 + π45 s.

Tính tốc độ trung bình của m trong khoảng thời gian Δt = t2 - t1.

Con lắc lò xo như hình vẽ. Vật nhỏ khối lượng m = 200g, lò xo lí tưởng có độ cứng k = 1N/cm, góc α = 300. Lấy g = 10m/s2. (ảnh 1)
A. 10 cm/s.
B. 6 cm/s.
C. 30,6 cm/s.   
D. 12 cm/s.
Câu 40:

Cho đoạn mạch điện như hình vẽ: Biết UUAB=41 V, tần số f không đổi. Khi C = C1 thì V1 chỉ 41V, V2 chỉ 80V. Khi C = C2 thì số chỉ của V1 đạt cực đại. Tính số chỉ của V3 khi đó gần giá trị nào nhất.

Cho đoạn mạch điện như hình vẽ: Biết U UAB=41 V, tần số f không đổi. Khi C = C1 thì V1 chỉ 41V, V2 chỉ 80V. (ảnh 1)
A. 200V

B. 1002V

C. 180V

D. 240V