220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng tại thời điểm số mol CO2 bằng 1,2 là

 

A. 30,45%.

B. 34,05%.         

C. 35,40%.         

D. 45,30%. 

Câu 2:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị hình bên.

Giá trị của m là.

 

A. 21,4 gam

B. 22,4 gam

C. 24,2 gam

D. 24,1 gam

Câu 3:

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Z gồm Al2(SO4)3 (a mol) và H2SO4 (b mol). Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Tỉ lệ a : b là

 

A. 3 : 2.

B. 1 : 1.

C. 2 : 3.

D. 3 : 1.

Câu 4:

Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

A. 22,5

B. 19,7

C. 27,5

D. 17,6

Câu 5:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện phân được mô tả theo đồ thị sau:

 

Tỉ lệ a : b là

 

A. 1 : 3.

B. 2 : 5

C. 3 : 8.

D. 1 : 2

Câu 6:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Giá trị của mmax là:

 

A. 92,49

B. 88,32.

C. 84,26

D. 98,84

Câu 7:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ sau đây:

 

Giá trị của m và x lần lượt là

 

A. 66,3 và 1,13.

B. 39,0 và 1,013

C. 39,0 và 1,13

D. 66,3 và 1,013

Câu 8:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Tỉ lệ x : y là

 

A. 6 : 5.

B. 4 : 3

C. 2 : 1

D. 5 : 3

Câu 9:

 Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Tỷ lệ x : a có giá trị là

 

A. 4,4.

B. 4,8.

C. 3,6.

D. 3,8.

Câu 10:

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:

Tỷ lệ t3 : t1 có giá trị là

 

A. 12.

B. 6.

C. 10.

D. 4,2

Câu 11:

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên.

 

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất  

A. 8

B. 6

C. 7

D. 9

Câu 12:

Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị x

 

A. 74,35

B. 78,95.

C. 72,22

D. 77,15

Câu 13:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol KOH phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của b là

 

A. 0,20

B. 0,15

C. 0,10

D. 0,11

Câu 14:

Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị sau:

 

Giá trị của m và V lần lượt là

A. 30,18 và 7,84

B. 35,70 và 6,72.

C. 30,18 và 6,72

D. 35,70 và 7,84.

Câu 15:

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y và z lần lượt là

 

A. 0,2; 0,4 và 1,5

B. 0,5; 0,6 và 1,4

C. 0,2; 0,6 và 1,2

D. 0,3; 0,6 và 1,4.

Câu 16:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Tỉ lệ của a : b bằng

 

A. 1 : 3

B. 3 : 4.

C. 4 : 3.

D. 3 : 1

Câu 17:

Chia dung dịch X chứa AlCl3 và HCl thành hai phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Giá trị của x là

 

A. 0,33.

B. 0,51.

C. 0,57.

D. 0,62

Câu 18:

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:

 

Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là

 

A. 3,584.

B. 3,136.

C. 2,912

D. 3,36.

Câu 19:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

 

Giá trị của mmax

 

A. 88,32.  

B. 84,26

C. 92,49

D. 98,84. 

Câu 20:

Cho hỗn hợp chứa a mol kim loại X và a mol kim loại Y vào nước dư thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

+ TN1: Cho dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

+ TN2: Cho dung dịch chứa 1,5a mol H2SO4 vào dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

+ TN3: Cho dung dịch chứa 0,5a mol HCl và a mol H2SO4 vào dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n2 < n3 < n1. Hai kim loại X, Y lần lượt là 

A. Ba và K.  

B. Ba và Zn

C. Ba và Al

D. Na và Al. 

Câu 21:

Sụ từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Tỉ lệ a:b tương ứng là

 

A. 4 : 3. 

B. 2 : 3.

C. 4 : 5.

D. 5 : 4

Câu 22:

Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau: 

 

Tỉ lệ a : x có giá trị là

 

A. 3,2. 

B. 2,5. 

C. 3,0. 

D. 2,4

Câu 23:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 

A. 89,34.

B. 91,50.

C. 90,42

D. 92,58

Câu 24:

Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tổng giá trị (x + y) là

 

A. 3,5.

B. 3,8.

C. 3,1.

D. 2,2

Câu 25:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V là

A. 1,2

B. 2,3.

C. 1,6.         

D. 1,5.

Câu 26:

Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol)  theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Giá trị của y là

 

A. 0,010.

B. 0,015.

C. 0,025.

D. 0,035

Câu 27:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Tỉ lệ a:b là

 

A. 1 : 2.

B. 3 : 2

C. 2 : 3

D. 2 : 1.

Câu 28:

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:

 

Tỉ lệ a : b là  

 

A. 5 : 4. 

B. 2 : 3. 

C. 4 : 3. 

D. 4 : 5.

Câu 29:

Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.

 

Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết

 

A. 165,0

B. 525,0

C. 360,0

D. 420,0.

Câu 30:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên.

 

Giá trị của m là

 

A. 5,91

B. 7,88.

C. 11,82

D. 9,85