220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029.
B. 0,025.
C. 0,019
D. 0,015
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) và số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 10,68.
B. 9,18
C. 12,18
D. 6,84
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên
Giá trị của m là:
A. 7,68.
B. 5,55.
C.12,39
D.8,55
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 8,55
B. 6,99
C. 10,11
D. 11,67.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 5,97
B.7,26.
C.7,30
D.5,88
Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 2,75.
B. 2,50
C. 3,00.
D. 3,25
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,05 và 0,15
B. 0,10 và 0,30
C. 0,10 và 0,15
D. 0,05 và 0,30
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 5,97.
B. 7,26.
C. 7,68.
D. 7,91
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị trên. Giá trị của a là
A. 14,40
B. 19,95
C. 29,25.
D. 24,60.
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị như hình sau:
Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1.
B. 2 : 3
C. 1 : 2.
D. 2 : 5.
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07
B. 3,4 và 0,08
C. 2,5 và 0,08
D. 3,4 và 0,07
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 200,000 và 2,750
B. 214,375 và 3,250
C. 214,375 và 3,875
D. 200,000 và 3,250
Cho từ từ HCl vào dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:
Nếu cho dung dịch X ở trên tác đụng với 700 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 202,0 gam
B. 116,6 gam
C. 108,8 gam
D. 209,8 gam.
Hóa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau
Giá trị của a là
A. 8,10
B. 4,05
C. 5,40
D. 6,75
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,20.
D. 0,25.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V là
A. 2,5
B. 4,0
C. 2,0
D. 5,0
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như hình bên. Giá trị x, y lần lượt là
A. 0,1 và 0,2
B. 0,1 và 0,1
C. 0,05 và 0,05.
D. 0,2 và 0,1.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2M.
Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa và là
A.
B.
C.
D.
Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kêt quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
A. 13,8 gam
B. 11,7 gam
C. 7,8 gam
D. 31,2 gam.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỷ số x : a có giá trị bằng
A. 4,8
B. 3,6
C. 4,4
D. 3,8
Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,57
B. 0,62
C. 0,51
D. 0,33
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 7 : 4.
B. 4 : 7.
C. 2 : 7.
D. 7 : 2.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZlCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng (x+y+z) là
A. 2,0.
B. 1,1
C. 0,8
D. 0,9.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
A. 0,12.
B. 0,14
C. 0,15.
D. 0,2.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,05 và 0,15
B. 0,10 và 0,30
C. 0,10 và 0,15
D. 0,05 và 0,30.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029.
B. 0,025
C. 0,019.
D. 0,015
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A. 5
B. 4
C.6
D.3.
Cho hỗn hợp rắn gồm x mol Na2CO3, 0,2 mol NaHCO3 và 0,08 mol NaOH vào nước dư được dung dịch X, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào X. Tiến trình phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được hỗn hợp rắn khan R. Nung R đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan mới. Giá trị của m là
A. 30,85
B. 29,65
C. 33,99
D. 26,57
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
A. 1,6.
B. 2,2
C. 2,4.
D. 1,8.
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở thí nghiệm , Al bị hòa tan hoàn toàn
B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg
C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.
D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.