220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của x là 

A. 0,35

B. 0,32. 

C. 0,30

D. 0,36. 

Câu 2:

Khi sục từ từ CO vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 Tỷ lệ a : b là:

A. 4: 5.

B. 5 : 4.

C. 4 : 9

D. 9 : 4

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị

 

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

A. 76

B. 75  

C. 73 

D. 78 

Câu 4:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.

Phát biểu nào sau đây sai ? 

A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.

B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên

C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa

D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam

Câu 5:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

A. 77,44 gam

B. 72,80 gam

C. 38,72 gam

D. 50,08 gam

Câu 6:

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng? 

A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất

Câu 7:

Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là 

A. 0,1 và 400

B. 0,05 và 400

C. 0,2 và 400

D. 0,1 và 300. 

Câu 8:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy   

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)

(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3

(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl  

(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4

(h) Nung hỗn hợp Al và Fe3O4 trong bình kín

(i) Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín

Số thí nghiệm thu được chất khí là: 

A. 4   

B.

C.

D.

Câu 9:

Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là

A. 0,12.   

B. 0,10

C. 0,13.  

D. 0,11

Câu 10:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.

(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.

(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.

(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.

(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.

(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.

(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7

Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là

A. 3                          

B. 4 

C.

D. 6 

Câu 11:

Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khi lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là 

A. 41,25%.

B. 68,75%.

C. 55,00%.

D. 82,50%.

Câu 12:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa X mol NaHCO3 và y mol Ba(HCO3) 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol ion CO32- tự do trong dung dịch vào thể tích dung dịch NaOH như sau:

Giá trị của x và y tương ứng là

A. 0,3 và 0,1

B. 0,2 và 0,2

C. 0,3 và 0,3.

D. 0,1 và 0,2

Câu 13:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 125,1

B. 106,3.

C. 172,1.

D. 82,8

Câu 14:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)

 

Giá trị của x

A. 0,82

B. 0,86.

C. 0,80

D. 0,84

Câu 15:

Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là

A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.

B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp

C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.

D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp

Câu 16:

Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO3 và c mol K2CO3 (với b = 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu đuuợc 2,24 lít khí CO2 (đktc)

- Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)

Tng giá trị của (a + b + c) là

A. 1,30

B. 1,00.

C. 0,90

D. 1,50

Câu 17:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Giá trị của m và a lần lượt là

A. 64 và 1,2.

B. 64 và 0,9

C. 64 và 0,8

D. 32 và 0,9.

Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:

 

Giá trị của m là

A. 47,15

B. 99,00

C. 49,55

D. 56,75

Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là:

A. 0,5 

B. 1,5

C. 1,0

D. 2,0

Câu 20:

Cho X gam Al tan hoàn toàn dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau 

Giá trị của X

A. 32,4

B. 20,25.

C. 26,1.

D. 27,0.

Câu 21:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên

 

Giá trị của a là

A.0,03.

B.0,06.

C.0,08

D.0,24

Câu 22:

Hòa tan hết 12,060 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 41,940

B. 37,860

C. 48,152

D. 53,125

Câu 23:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau

 

Giá trị của (mmax - mmin)

A. 18,58

B. 14,04. 

C. 16,05

D. 20,15

Câu 24:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của m là

A. 24,1 gam

B. 22,9 gam 

C. 21,4 gam 

D. 24,2 gam

Câu 25:

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x

A. 0,10

B. 0,11 

C. 0,13 

D. 0,12

Câu 26:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dưng dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 

Tỉ lệ a : b là

A. 2 :1

B. 4 : 3.

C. 1:1.

D. 2 : 3.

Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HC1 được khí. H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:

A. 0,25

B. 0,20.

C. 0,10

D. 0,15.

Câu 28:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biếu thị trên đồ thị sau: 

Tỉ lệ y : x là:

A. 14

B. 16

C. 13

D. 15

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dưng dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau: 

Giá trị của a là

A. 6,75.

B. 8,10

C. 5,40.

D. 4,05

Câu 30:

Dung dịch X gồm AlCl3 và HCl theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Dung dịch Y gồm NaOH và Ba(OH)2. Nhỏ từ từ dung dịch Y vào dung dịch X, số gam kết tủa phụ thuộc số mol OH- được biểu diễn theo sơ đồ sau: 

Giá trị của a là:

A. 2,34.

B. 3,9

C. 4, 68

D. 1,95.

Câu 31:

Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây: 

Giá trị của a và m lần lượt là

A. 0,4 và 40,0

B. 0,4 và 20,0

C. 0,5 và 24,0.

D. 0,5 và 20,0.

Câu 32:

Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;

- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9

B. 8

C. 8,5

D. 9,5

Câu 33:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 và Al2(SO4)3 xM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Biết V2/V1 = 1,2. Giá trị của x

A.0,3

B.0,12

C.0,06

D.0,15