220 bài tập Hạt nhân nguyên tử trong đề thi thử Đại học có lời giải(P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia α, β, γ
A. α, β, γ
B. γ, β, α
C. α, γ, β
D. γ, α, β
Thực chất, tia phóng xạ β-
A. làm một phần năng lượng liên kết của hạt nhân chuyển hóa thành electron
B. là electron trong vỏ nguyên tử bị kích thích phóng ra
C. là electron trong hạt nhân bị kích thích phóng ra
D. được phóng ra khi một notron trong hạt nhân phân rã thành proton
Cho phản ứng hạt nhân . Gọi M0 là tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng; M là tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng và cho u = 931 MeV/c2. (M0 – M) có giá trị là
A. 0,2148u
B. 0,2848u
C. 0,2248u
D. 0,3148u
bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1, tỉ lệ giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X trong mẫu là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 3T thì tỉ lệ đó là
A.
B.
C.
D.
So với hạt nhân hạt nhân có nhiều hơn
A. 5 nơtrôn và 6 prôtôn
B. 11 nơtrôn và 6 prôtôn
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn
D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân đã phân rã của chất phóng xạ đó
A.
B.
C.
D.
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau
B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt Y
D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
Hạt nhân phóng xạ đứng yên phóng xạ α vào tạo ra hạt nhân con là X. Biết khối lượng các hạt nhân là: mU = 233,9904u, mα = 4,0015u, mX = 229,9737u và u = 931,5MeV/c 2 và quá trình phóng xạ không kèm theo γ. Xác định động năng của hạt X và hạt α?
A. Wα = 12,5 1MeV, WX = 1,65 MeV
B. Wα = 1,65 MeV, WX = 12,51 MeV
C. Wα = 0,24 MeV, WX = 13,92 MeV
D. Wα = 13,92 MeV, WX = 0,24 MeV
Hạt nhân được tạo thành bởi
A. prôtôn và nơtron
B. nơtron và êlectron
C. prôtôn và êlectron
D. êlectron và nuclôn
Tia α là dòng các hạt nhân
A.
B.
C.
D.
Cho hạt nhân và hạt nhân có độ hụt khối lần lượt là Δm1 và Δm2. Biết hạt nhân X vững hơn hạt nhân Y. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
Hai hạt nhân A và B tham gia phản ứng tạo ra hai hạt nhân C và D có khối lượng thỏa mãn: mA + mB > mC + mD. Phản ứng này là
A. phản ứng tỏa năng lượng, các hạt C, D bền hơn A, B
B. phản ứng thu năng lượng, các hạt C, D bền hơn A, B
C. phản ứng thu năng lượng, các hạt A, B bền hơn C, D
D. phản ứng tỏa năng lượng, các hạt A, B bền hơn C, D
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng
A. liên kết tính cho mỗi nuclon trong hạt nhân
B. tỏa ra khi hạt nhân tự phân rã dưới dạng động năng của hạt nhân con
C. cần cung cấp cho các hạt nhân ban đầu để phản ứng hạt nhân thu năng lượng xảy ra
D. tối thiểu cần cung cấp cho hạt nhân để phá vỡ nó thành các nuclôn riêng lẻ
Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân
A.
B.
C.
D.
Trong các tia phóng xạ, tia có cùng bản chất với sóng vô tuyến là
A. tia β-
B. tia α
C. tia β+
D. tia γ
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 1352,5 kg
B. 1421 kg
C. 1121 kg
D. 962 kg
Rađi là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 4,89 MeV
B. 269 MeV
C. 271 MeV
D. 4,72 MeV
Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. MeV/c
B. u
C. MeV/c2
D. Kg
Hạt nhân có cấu tạo gồm
A. 238 proton và 146 nơtron
. 238 proton và 92 nơtron
C. 92 proton và 238 nơtron
D. 92 proton và 146 nơtron
Trong sự phóng xạ tỏa ra năng lượng 14MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1MeV, của hạt là 7,63MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt xấp xỉ bằng
A. 7,7MeV
B. 7,2MeV
C. 8,2 MeV
D. 7,5MeV
Chất pôlôni là phóng xạ hạt 4α có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 52,5 g
B. 210 g
C. 154,5 g
D. 207 g
Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh,… Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là
A. 20,1 ngày
B. 19,9 ngày
C. 21,6 ngày
D. 18,6 ngày
Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 10 MeV
B. 10,2 MeV
C. 17,3 MeV
D. 20,4 MeV
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
A. α
B. β+
C. γ
D. β-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia γ?
A. Tia gama γ có năng lượng lớn nên tần số lớn
B. Không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu khi đi vào điện trường
C. Chỉ xuất hiện kèm theo các phóng xạ β hoặc α
D. Không làm biến đổi hạt nhân
Khối lượng hạt nhân bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 MeV/c2. Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 105,0732 MeV
C. 30,8215 MeV
D. 0,1128 MeV
Một hạt nhân có 8 proton và 9 nơtron, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là 7,75 MeV/nuclon. Biết mp = 1,0073u; mn = 1,0087u. Khối lượng của hạt nhân đó là
A. 16,9953u
B. 16,9455u
C. 17,0053u
D. 17,0567u
Hạt nhân đứng yên phân rã β-, hạt nhân con sinh ra là có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử 32P và 32S lần lượt là 31,97391 u và 31,97207 u, với 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phân rã này, thực nghiệm đo được động năng của êlectrôn (tia β-) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này là
A. 0,00362 MeV
B. 0,67878 MeV
C. 0,85312 MeV
D. 0,166455 MeV
Đặc trưng của một phản ứng nhiệt hạch là
A. giải phóng đủ các loại tia phóng xạ
B. chỉ xảy ra giữa các hạt nhân có số khối A lớn
C. tỏa một nhiệt lượng vô cùng lớn
D. cần một nhiệt độ rât cao mới có thể xảy ra
Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,5.107 năm
B. 2,5.106 năm
C. 6,3.109 năm
D. 3,3.108 năm
Khi bắn hạt α có động năng 8MeV vào hạt N14 đứng yên gây ra phản ứng α + N → p + O. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt α, N14 và O17 lần lượt là 7,l MeV/nuclon; 7,48 MeV/nuclon và 7,715 MeV/nuclon. Các hạt sinh ra có cùng động năng. Biết mp = 1,66. 10-27kg. Vận tốc của proton là
A. 3,10. 107 m/s
B. 2,41. 107 m/s
C. 1,05. 107 m/s
D. 3,79. 107m/s
Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia γ
B. Tia laze
C. Tia α
D. Tia hồng ngoại
Trong phản ứng hạt nhân hai hạt nhân có động năng như nhau K1, động năng của hạt nhân và nơtrôn lần lượt là K2 và K3. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. 2K1 ≤ K2 + K3
B. 2K1 < K2 + K3
C. 2K1 ≥ K2 + K3
D. 2K1 > K2 + K3
Đồng vị sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là
A. 0,428 g
B. 8,66 g
C. 0,867 g
D. 4,28 g
Một hạt có khối lượng nghỉ m0 khi có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì khối lượng m của hạt
A. m = m0
B.m = 4 m0
C.m = 2m0
D.
Đại lượng đặt trưng cho mức bền vững của hạt nhân là
. Năng lượng liên kết
B. Số proton
C. Số nuclon
D.Năng lượng liên kết riêng
Cho phản ứng hạt nhân: biết rằng độ hụt của khối lượng hạt nhân T, D và He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra của sắp xỉ bằng
A. 15,017 MeV
B.200,025 MeV
C. 21,076 MeV
D. 17, 499 MeV
Một hạt nhân có khối nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m0
B. 0,36 m0
C. 1,75m0
D. 0,25 m0
Phát biểu nào sai nói về lực hạt nhân
A. Là lực liên kết các hạt nhân với nhau
B. Không phụ thuộc vào điện tích và khối lượng của các nuclon
C. Là loại lực mạnh nhất trong các lực đã biết
D. Có bán kính tác dụng rất nhỏ, cỡ bằng bán kính hạt nhân
Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. Bảo toàn số notron
B. Bảo toàn khối lượng
C. Bảo toàn số nuclêon
D. Bảo toàn số prôtôn