220 bài tập Hạt nhân nguyên tử trong đề thi thử Đại học có lời giải(P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phản ứng hạt nhân: X+F919H24e+O816. Hạt X là

A. anpha

B. nơtron

C. protôn

D. đơteri

Câu 2:

Dùng p có động năng K1 bắn vào hạt nhân B49e đứng yên gây ra phản ứng: p+B49eα+L36i. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W =2,1MeV. Hạt nhân L36i và hạt α bay ra với các động năng lần lượt bằng K2=3,58MeVK3=4MeV. Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối)?

A. 45o

B.90o

C. 75o

D. 120o

Câu 3:

Chọn phát biểu sai về phản ứng hạt nhân tỏa ra năng lượng:

A. Tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng

B. Các hạt nhân sau phản ứng bền vững hơn các hạt nhân trước phản ứng

C. Tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng.

D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt trước phản ứng

Câu 4:

Hiện tượng phân hạch và hiện tượng phóng xạ

B. Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng còn phóng xạ là phản ứng thu năng lượngA. Đều là những phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

B. Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng còn phóng xạ là phản ứng thu năng lượng

C. Đều là phản ứng dây chuyền

D. Đều là phản ứng hạt nhân tự phát

Câu 5:

Hạt electron có khối lượng nghỉ 5,486.10-4Hạt electron có khối lượng nghỉ 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,4.108m/s 

B. 1,5.108m/s

C. 1,2.108m/s

D. 1,8.108

Câu 6:

Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau n01+U92235I53139+Y3994+kn01 Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng mU=234,99322u;mn=1,0087u;mI=138,9870u nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1015 hạt U235 phân hạch để phản ứng dây chuyền xảy ra với hệ số nhân nơtrôn là 2.  Năng lượng tỏa ra sau 19 phân hạch dây chuyền đầu tiên gần giá trị nào sau đây

A. 175,66MeV 

B. 1,5.1010J 

C. 1,76.1017MeV

D. 9,21.1023MeV

Câu 7:

Chọn câu sai khi nói về phóng xạ

A. Các tia phóng xạ đều có bản chất là sóng điện từ

B. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tự phát

D. Quá trình phóng xạ không phụ thuộc vào các tác động của các yếu tố bên ngoài

Câu 8:

Sản phẩm của phóng xạ β- ngoài hạt nhân còn có

A. hạt α

B. hạt pôzitôn và phản hạt nơtrinô

C. electron và phản hạt của nơtrinô

D. hạt electron và nơtrinô

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ:

A. Là quá trình tuần hoàn có chu kỳ T gọi là chu kỳ bán rã

B. Hạt nhân con bền vững hơn hạt nhân mẹ

C. Phóng xạ là phản ứng tỏa năng lượng

D. Là phản ứng hạt nhân tự phát

Câu 10:

Chất phóng xạ Urani U92235phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kì bán rã của U92235 T=7,13.108 năm. Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và nguyên tử  U92235 bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 23?

A.17,825.108 năm

B.10,695.108 năm

C.14,26.108 năm

D. 21.39.108 năm

Câu 11:

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Trong phóng xạ α thì số khối hạt nhân con không đổi, diện tích hạt nhân con thay đổi

B.  Hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con tăng

C. Trong phóng xạ b- thì số khối hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con giảm

D. Trong phóng xạ δ thì số khối và điện tích hạt nhân con không đổi 

Câu 12:

Hạt nhân T90232h sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của P82208b. Khi đó, mỗi hạt nhân T90232h đã phóng ra bao nhiêu hạt a và b

A. 5a và 4b

B. 6a và 4b

C. 6a và 5b

D. 5a và 5b

Câu 13:

Hạt Pôlôni (P84210o) đứng yên phóng xạ hạt α tạo thành chì (P82206b). Hạt α  sinh ra có động năng 5,678MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Năng lượng mà mỗi phân rã tỏa ra bằng bao nhiêu?

A. 6,659MeV

B. 5,880MeV

C. 4,275MeV

D. 9.255MeV

Câu 14:

Một hạt bụi R88226a có khối lượng 1,8.10-8 nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0,03 cm2. Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm?

A. 50

B. 100

C. 95

D. 150

Câu 15:

Hạt nhân O816 có năng lượng liên kết riêng của O16 là 8MeV/nuclôn. Biết mP=1,0073u, mn=1,0087u. Khối lượng của hạt O816 là:

A. 15,9906u

B. 16,0000u

C. 16,0023u

D. 15,9036u

Câu 16:

Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với vận tốc v là

A. m=m0(1-v2c2)-1

B. m=m0(1-v2c2)-12

C.m=m0(1-v2c2)12 

D. m=m0(1-v2c2)

Câu 17:

Xác định năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt T13 biết mT=3,016u, mp=1,0073u, mn=1,0087u?

A.Wlk=6,8MeV;Wlkr=2,27MeV/nuclon

B. Wlk=2,7MeV;Wlkr=8,1MeV/nuclon

C.Wlk=8,1MeV;Wlkr=24,3MeV/nuclon

D. Wlk=8,1MeV;Wlkr=2,7MeV/nuclon

Câu 18:

Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân B49e đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng

A. 3,125 MeV

B. 4,225 MeV

C. 1,145 MeV

D. 2,125 MeV

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử

A. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân

B. Hạt nhân trung hòa về điện

C. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôton

D. Số nuclôn N bằng hiệu số khối A và số prôton Z

Câu 20:

Gọi N0 là số hạt nhân tại thời điểm t = 0, λ hằng số phóng xạ. Số hạt nhân đã bị phân rã trong thời gian t tính từ thời điểm t = 0 được xác định bằng công thức

A. N=N0(1-e-λt)

B.N=N0(1-eλt)

C.N=N0(e-λt-1)

D.N=N0(eλt-1)

Câu 21:

Một lượng chất phóng xạ tecnexi (dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9h sáng thứ hai trong tuần. Đến 9h sáng thứ ba thì thấy lượng chất phóng xạ của mẫu chất trên chỉ còn bằng 1/6 lượng phóng xạ ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

A. 12h

B. 8h

C. 9,28h

D. 6h

Câu 22:

Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân N1020e, H24e, C612 tương ứng bằng 8,03MeV, 7,07MeV và 7,68MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân N1020e thành hai hạt nhân H24e và một hạt nhân C612 

A. 10,04MeV

B. 11,88MeV

C. 5,94MeV

D. 40,16MeV

Câu 23:

Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m0. Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là

A. m05

B. m025

C. m032

D. m050

Câu 24:

Các tia được sắp xếp theo khả năng xuyên thấu tăng dần khi 3 tia này xuyên qua cùng một vật cản là

A. α,γ,β

B. α.β,γ

C. β,γ,α

D. γ,β,α

Câu 25:

Chọn câu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch?

A. phản ứng xảy ra ở nhiệt độ hàng trăm triệu độ

B. phả ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng

C. các hạt sản phẩm bền vững hơn các hạt tương tác

D. hạt sản phẩm nặng hơn hạt tương tác

Câu 26:

Phản ứng hạt nhân dây chuyền xảy ra khi

A. Hệ số nhân nơtơron nhỏ hơn 1

B. Hệ số nhân nơtron lớn hơn 1

C. Hệ số nhân nơtơron bằng 1

D. Hệ số nhân nơtron lớn hơn hoặc bằng 1

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ

A. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau

B. Trong phóng xạ b+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau

C. Trong phóng xạ α, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn

D. Để ngăn chặn sự phân rã của chất phóng xạ, người ta dùng chì bọc kín nguồn phóng xạ đó

Câu 28:

Để so sánh độ bền vững hai hạt nhân ta dựa vào hai đại lượng là

A. Năng lượng phản ứng tỏa ra và số hạt nuclon

B. Năng lượng liên kết hạt nhân và số hạt proton

C. Năng lượng liên kết hạt nhân và số hạt nơtron

D. Năng lượng liên kết hạt nhân và số hạt nuclon

Câu 29:

Phản ứng hạt nhân sau: L37i+H11H24e+H24e Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2

A. 17,42 MeV

B. 12,6 MeV

C.17,2 MeV

D. 7,26 MeV

Câu 30:

Chất phóng xạ Iot I53131 có chu kì bán kính rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày đêm khối lượng Iot phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:

A. 50g

B. 175g

C. 25g

D. 150g

Câu 31:

Chọn câu đúng. Một vật đứng yên có khối lượng m0. Khi vật chuyển động, khối lượng của nó có giá trị 

A. Vẫn bằng m0 

B. Nhỏ hơn m0

C. Lớn hơn m0

D. Nhỏ hơn hoặc lớn hơn, tùy thuộc vào vận tốc của vật

Câu 32:

Cho khối lượng của hạt phôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri D12 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết  1u=931,5MeV/c2. Năng lượng để tách phôtôn ra khỏi hạt D là

A. 1,12 MeV

B. 4,48 MeV

C. 3,06 MeV

D. 2,24MeV

Câu 33:

Cho phản ứng hạt nhân: D12+XH24e+23,8MeV. Biết rằng nước trong thiên nhiên chứa 0,003% khối lượng đồng vị D12 (có trong nước nặng D2O). Hỏi nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 1 tấn nước thiên nhiên để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là bao nhiêu? (lấy khối lượng nguyên tử đơteri là 2u)

A. 6,89.1013J 

B. 1,72.1013J 

C. 5,17.1013J

D. 3,44.1013J 

Câu 34:

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi

A. prôtôn, nơtron và êlectron

B. nơtron và êlectron

C. prôtôn và êlectron

D. prôtôn và nơtron

Câu 35:

Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau:

U92238x1T90235hx2P91234ax3U92234x4T90230hx5R88236a

Hãy cho biết x1,x2,x3,x4,x5 lần lượt là loại phóng xạ gì?

A. α,β+,β-,α,α 

B. α,β-,β+,α,α

C. α,β-,β-,α,α

D. α,β+,β+,α,α

Câu 36:

Hạt α  động năng 5MeV bắn vào hạt nhân B49e đứng yên sinh ra hạt X và hạt nơtrôn. Biết hạt nơtrôn sinh ra có động năng 8MeV và bay theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 600. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo u xấp xi bằng số khối của nó. Động năng của hạt X bằng

A. 2,9MeV

B. 2,5MeV

C. 1,3MeV

D. 18,3MeV

Câu 37:

Lực hạt nhân là lực nào sau đây ?

A. Lực tương tác giữa các điện tích điểm

B. Lực của từ trường tác dụng lên điện tích chuyển động của nó

C. Lực tương tác giữa các nuclôn

D. Lực tương tác giữa các thiên hà

Câu 38:

Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với vận tốc là v = 0,8c (trong đó c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Động năng tương đối tính của hạt bằng

A. 0,64m0c2

B. 23m0c2 

C. 53m0c2

D. 0,32m0c2

Câu 39:

Hạt nhân α có độ hụt khối lượng 0,0305u. Biết số Avogadro là NA=6,02.10-23(mol)-1 Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol heli từ các nuclon riêng rẽ là:

A. 7,2.1012J

B. 2,74.1012J

C. 2,47.1012J 

D. 4,27.1012J

Câu 40:

Có hai mẫu chất phóng xạ AB thuộc cùng một chất có chu kì bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NBNA=2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là ?

A. 199,8 ngày

B. 199,5 ngày

C. 190,4 ngày

D. 189,8 ngày