220 bài tập hạt nhân nguyên tử trong đề thi thử Đại học có lời giải(P6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biết khối lượng của proton, notron, hạt nhân O816 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân O816 xấp xỉ bằng

A. 14,25 MeV

B. 190,82 MeV

C. 128,17 MeV

D. 18,76 MeV

Câu 2:

Lực hạt nhân còn được gọi là

A. lực hấp dẫn

B. lực tương tác mạnh

C. lực tĩnh điện

D. lực tương tác điện từ

Câu 3:

Chất phóng xạ pôlôni P84210o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là

A. 95 ngày

B. 105 ngày

C. 83 ngày

D. 33 ngày

Câu 4:

Cho phản ứng hạt nhân: L37i+H11H24e+X. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy NA= 6,02.1023 moi-1. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là

A. 69,2 MeV

B. 34,6 MeV

C. 17,3 MeV

D. 51,9 MeV

Câu 5:

Hạt nhân C612được tạo thành bởi các hạt

A. êlectron và nuclôn

B. prôtôn và nơtron

C. nơtron và êlectron

D. prôtôn và êlectron

Câu 6:

Tia α là dòng các hạt nhân

A. H12

B. H13

C. H24

D. H23

Câu 7:

Cho phản ứng hạt nhân:H24e+N714H11+X số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là

A. 8 và 9

B. 9 và 17

C. 9 và 8

D. 8 và 17

Câu 8:

Cho phản ứng hạt nhân C612+γ3H24e. Biết khối lượng của C612H24e lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7 MeV

B. 6 MeV

C. 9 MeV

D. 8 MeV

Câu 9:

Cho rằng một hạt nhân urani U92235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani U92235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani U92235 phân hạch hết là

A. 9,6.1010 J

B. 10,3.1023J

C. 16,4.1023 J

D. 16,4.1010J

Câu 10:

Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch?

A. H11 và H12

BU92235 và P94239u

C. U92235 và H12

D. H11 và P94239u

Câu 11:

Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là

A. 4

B. 6

C. 2

D. 8

Câu 12:

Cho khối lượng của hạt nhân H24e ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H24e từ các nuclôn là

A. 2,74.106 J

B. 2,74.1012 J

C. 1,71.106 J

D. 1,71.1012 J

Câu 13:

Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:

(1) phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,

(2) phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,

(3) tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương,

(4) tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân H24e,

(5) độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.

Các kết luận đúng là

A. (1), (4) và (5)

B. (1), (2) và (4)

C. (3) và (5)

D. (2) và (3)

Câu 14:

Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng

A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C

B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton

C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử

D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố

Câu 15:

Cho phản ứng hạt nhân α+A1327lP1530+n Biết khối lượng của các hạt nhân là m(a)=4,00150u; m(Al)=26,97435u; m(P)=29,97005u; m(n)=1,00867u. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

A. Tỏa ra 2,67MeV

B. Thu vào 2,67MeV

C. Tỏa ra 2,67.10-13J

D. Thu vào 2,67.10-13J

Câu 16:

Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng

A. phóng xạ

B. hóa học

C. phân hạch

D. nhiệt hạch

Câu 17:

Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá hạt nhân Beri B49e đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli H24e và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng

A. 4,05MeV

B. 1,65MeV

C. 1,35MeV

D. 3,45MeV

Câu 18:

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

A. N04

B. N08

C. 3N04

D. 7N08

Câu 19:

c L37i+H122(H24e)+n01+ 15,1 MeV, nếu có 2g He được tổng hợp thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ 00C? Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200 JKg.K

A. 9,95.105 kg

B. 27,6.106 kg

C. 86,6.104 kg

D. 7,75.105 kg

Câu 20:

Số prôtôn, số nơtron, số nuclôn thì số hạt nào được bảo toàn trong các phản ứng hạt nhân?

A. Cả số prôtôn, số nơtron và số nuclôn

B. Số prôtôn và số nuclôn

C. Chỉ số prôtôn

D. Chỉ số nuclôn

Câu 21:

Tổng hợp H24etừ phản ứng phản ứng nhiệt hạch H12+L36iH24e+H24e Mỗi phản ứng tỏa năng lượng 22,4 MeV. Cho số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,25 mol H24e là

A. 3,37.1024 MeV

B. 1,69.1024 MeV

C. 1,35.1025 MeV

D. 6,74.1024 MeV

Câu 22:

Áp dụng phương pháp C14 để xác định tuổi của một tượng cổ bằng gỗ. Người ta xác định 75% số hạt nhân C14 trong gỗ đã bị phân rã so với khi mới cây mới chết. Chu chì bán rã của C14 là 5730 năm. Tuổi của tượng cổ là

A. 22920 năm

B. 11460 năm

C. 7640 năm

D. 2378 năm

Câu 23:

Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng

A. mt < ms

B. mt ≥ ms

C. mt > ms

D. mt ≤ ms

Câu 24:

Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon C613; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490 MeV/c2 ; 0,511 MeV/c2 ; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân C613 bằng 

A. 93,896 MeV

B. 96,962 MeV

C. 100,028 MeV

D. 103,594 MeV

Câu 25:

Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U92235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U92235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của U92235235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U92235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là

A. 962 kg

B. 1121 kg

C. 1352,5 kg

D. 1421 kg

Câu 26:

Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β- và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

A. tia γ

B. tia β-.

C. tia β+

D. tia α

Câu 27:

Lực hạt nhân còn được gọi là

A. lực hấp dẫn

B. lực tương tác mạnh

C. lực tĩnh điện

D. lực tương tác điện từ

Câu 28:

Rađi R88226a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R88226a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là

A. 269 MeV

B. 271 MeV

C. 4,72 MeV

D. 4,89 MeV